Giải thích:
Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên
Ví dụ :
この仕事はきみがやるべきだ。
Công việc này em nên nhận làm
会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。
Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng
Chú ý:
Động từ する chuyển thànhすべき