みんな: アンナ、お誕生日おめでとう。
Chúc mừng sinh nhật Anna!
健太: これ、ほんの気持ちです。
Đây là món quà nhỏ tặng em.
アンナ: どうもありがとうございます。
Em cảm ơn anh ạ.
さくら: 何をもらったの?
Em nhận được quà gì thế?
アンナ: 開けてもいいですか。
Em mở ra có được không ạ?
1_OTANJÔBI OMEDETÔ (Chúc mừng sinh nhật)
+ OTANJÔBI là "Ngày sinh nhật". OMEDETÔ là "Chúc mừng"
để nói lịch sự => OTANJÔBI OMEDETÔ GOZAIMASU. ( Chúc mừng sinh nhật )
2_MORAIMASU (được cho/được tặng)
+ Khi người nhận là chủ ngữ, dùng động từ MORAIMASU. Dùng NI để chỉ người cho/tặng.
Ví dụ:
KANOJO WA KARE NI FUUSEN O MORAIMASU.
Chị ấy được anh ấy cho một quả bóng bay
+ Khi người cho là chủ ngữ, dùng AGEMASU (cho/tặng)
Ví dụ:
KARE WA KANOJO NI FUUSEN O AGEMASU.
Anh ấy cho chị ấy một quả bóng bay
JIIN
Từ diễn tả sự cảm động tận đáy lòng, suýt rơi nước mắt
HORORI
Từ diễn tả sự xúc động hoặc cảm thông với người khác đến mức trào nước mắt