[ Giáo Trình Shadowing ] Bài 39
A: いらっしゃいませ。
Xin chào quý khách.
B: すみません。これクリーニングお願いします。
Xin lỗi. Tôi muốn giặt những đồ này.
A: はい。えーと、ワイシャツ3枚とズボン1本ですね。
Vâng. 3 cái áo sơ mi trắng và 1 cái quần âu.
A: 今日は、どうなさいますか?
Hôm nay chị làm gì ạ?
B: カットをお願いします。
Tôi muốn cắt.
A: かしこまりました。
Vâng.
B: あのー、この写真の髪型みたいにできますか?
À này, có thể cắt giống kiểu tóc trong hình này được không?
A: これ、エアメールでお願いしたいんですけど。
Tôi muốn gửi cái này bằng airmail.
B: はい。えーと、イタリアですから110円ですね。
Vâng. Đến Itali nên hết 110 yên.
A: どのくらいで着きますか?
Bao lâu sẽ đến nơi ạ?
B: 一週間くらいでしょうかねー。
Chắc khoảng 1 tuần ạ…
A: このくつ、直りますか?
Giày này có sửa được không?
B: ええ、大丈夫ですよ。明日まででいいですか?
Vâng, được. Đến mai có được không ạ?
A: 出来れば、今日がいいんですけど。
Nếu có thể được, thì tôi muốn sửa trong hôm nay.
B: わかりました。じゃー、夕方5時頃までにやっておきます。
Tôi hiểu rồi. Vậy thì, tôi sẽ làm xong trước 5 giờ chiều .
A: あのー、初めてなんですけど。(*病院で)
Đây là lần đầu tôi đến (*tại bệnh viện).
B: はい。では、こちらの問診表にご記入ください。
Vâng. Vậy anh hãy điền vào phiếu khám này.
A: あのー、漢字が難しくて読めないんですけど…。
Xin lỗi, chữ Hán khó quá nên tôi không thể đọc được..
B: じゃー、質問を読みますから、それに答えてくださいね。
Vậy thì tôi sẽ đọc câu hỏi , còn anh trả lời nhé.
A: おリボンは何色になさいますか?
Nơ chị chọn màu gì đây ạ?
B: ピンクでお願いします。
Cho tôi màu hồng.
A: 包装紙はどちらにいたしましょうか?
Giấy gói chọn cái nào đây ạ?
B: じゃー、この無地のにしてください。
Vậy thì lấy loại không có hoa văn này đi.
A: あのー、定期、落としちゃったみたいなんですけど…。
Xin lỗi, tôi làm rơi mất vé tháng.
B: いつですか?
Anh làm rơi từ bao giờ?
A: 昨日の午後3時頃です。届いてますか?
Khoảng 3 giờ ngày hôm qua. Nó có được đưa đến đây không ạ?
B: ちょっと待ってください。今調べますから。
Xin hãy chờ một chút. Bây giờ tôi sẽ tra xem.
A: これ、払えますか?
Tôi có thể thanh toán cái này không?
B: こちらは郵便局専用の払込み用紙になってますので...。
Đây là mẫu thanh toán dành cho bưu điện.
A: あー、そうですか。じゃー、これは大丈夫ですか?
A~, vậy à? Vậy thì, cái này được chứ?
A: カードでいいですか?
Tôi thanh toán bằng thẻ được không?
B: はい。お支払いは...。
Được ạ, Anh thanh toán làm…
A: 1回で。
Một lần.
B: では、こちらにご署名お願いします。
Vậy mời anh kí vào đây.
A: はい,佐藤です。
Vâng, Sato nghe.
B: あ、もしもし、エミリーです。太郎さん、いらっしゃいますか。
A, alo, cháu là Emily ạ. Taro có nhà không ạ?
A: あー、エミリーさん。太郎は、今出かけてますよ。
À, Emily à, Taro đi vắng rồi.
B: あ、そうなんですかー。じゃ、また後でかけます。
A, thế ạ…Vậy cháu sẽ gọi lại sau ạ.
Được đóng lại.