[ Giáo Trình Shadowing ] Bài 9
A: このへんに、駅、ありますか?
Có nhà ga ở khu vực này không ạ?
B: ええ、すぐそこです。
Có, ngay ở đằng kia.
Chú thích :
“ええ” thường dùng để xác nhận lại thông tin là đúng.
“す ぐ” nghĩa là ngay lập tức, là trạng từ chỉ mặt thời gian.
A: その辞書はいくらですか。
Cuốn từ điển đó bao nhiêu vậy?
B: 3000円です。
3000 yên
A: このノートはだれのですか?
Cuốn sổ này của ai vậy?
B: あ、それ!サラさんのです。
À, cái đó! Của chị Sara đấy.
A: 山田さんの部屋は新しいですか?
Phòng của anh Yamada có mới không?
B: いえ、古いです。でもきれいです。
Không, cũ rồi. Nhưng mà đẹp.
A: 田中さんの部屋はきれいですか?
Căn phòng của anh Tanaka đẹp chứ?
B: いえ、きれいじゃありません。でも新しいです。
Không, không đẹp. Nhưng mà mới.
Chú thích :
“では” thường được chuyển thành “じゃ” trong văn nói
A: あ~あ、今日は暑いですね。
Chà, hôm nay nóng nhỉ.
B: そうですね~。今日もビールがおいしいですね。
Đúng vậy. Hôm nay mà uống bia cũng ngon đấy.
A: サラさんは字がきれいですね。
Chữ chị Sara đẹp thật đấy.
B: どれ?見せて。あ、本当だ。
Đâu? Cho xem với. Ừ, đúng thế thật.
A: え、アイス~?寒くないですか?
Hả, kem á? Không lạnh sao?
B: ええ、おいしいですよ。
Không, ngon lắm.
A: 映画、どうでしたか?
Bộ phim, thế nào rồi?
B: おもしろかったですよ。
Rất thú vị.
A: これは何ですか?
Cái này là cái gì?
B: これ?あ~、これ、お好み焼き。
Cái này? À, đây là món “Okonomi yaki”
A: え?お好み?
Hả? Okonomi?
B: うん。お好み焼き。おいしいよ。
Ừ. “Okonomi yaki”. Ngon lắm đó.
Được đóng lại.