A: はじめまして。
Hân hạnh làm quen.
B: はじめまして、どうぞよろしくお願いします。
Hân hạnh làm quen, mong được giúp đỡ.
Chú thích:
“はじめまして” được dùng cho lần đầu tiên gặp mặt.
A: どうぞ。
Xin mời anh.
B: あー、どうもすみません。いただきます。
À, cảm ơn. Tôi xin phép.
Chú thích:
“どうぞ” dùng khi mời mọc, đề nghị, cho phép người khác làm gì (ăn, uống, đi,…)
“どうもすみません” không mang nghĩa là xin lỗi vì đã làm phiền hay làm sai điều gì mà chỉ đơn giản là một câu phép được làm gì đó, và có hàm ý biết ơn vì người khác đã mất công làm giúp mình.
A: お国はどちらですか?
Anh là người nước nào?
B: 韓国です。
Nước tôi là Hàn quốc.
A: 日本は、始めてですか?
Anh đến Nhật Bản lần đầu à?
B: いいえ、3回目です。
Không, đây là lần thứ 3 rồi.
Chú thích:
“始めて” mang nghĩa là lần đầu tiên.
A: 和食は大丈夫ですか?
Anh ăn thức ăn Nhật Bản ổn chứ?
B: はい、大丈夫です。
Vâng, không sao ạ.
Chú thích:
“大丈夫” nghĩa là ổn, không sao.
A: そろそろ失礼します。
Đến lúc tôi xin phép rồi.
B: そうですか。じゃ、また。
Vậy à. Vậy hẹn gặp lại.
Chú thích:
Khi đến nhà người khác chơi và muốn về thì thường dùng cách nói lịch sự “そろそろ失礼します”
A: わ~、おいしそう。それは何ですか?
Woa, có vẻ ngon nhỉ. Cái đó là gì vậy?
B: これ?中国のお菓子。一つどうですか?
Cái này? Là bánh của Trung Quốc. Thử 1 cái nhé ?
A: いつ日本に来たんですか?
Anh đến Nhật khi nào vậy?
B: 2ヶ月ぐらい前です。
Khoảng 2 tháng trước.
A: 今、何時?
Bây giờ, mấy giờ vậy?
B: えーっと、4時20分。
À, 4 giờ 20 phút.
A: 今度の休み、どこ行くの?
Kỳ nghỉ tới cậu đi đâu?
B: 友達と海に行きます。
Tôi sẽ đi biển với bạn.