[ Giáo Trình Shadowing ] Bài 30
A: 明子、拓也くんといい感じじゃない?
Akiko và cậu (takuya kun)có vẻ thân thiết với nhau nhỉ?
B: うん、でも友たち以上、恋人未満かな。
Ừ. Nhưng có lẽ là trên bạn bè, chưa đến mức người yêu.
A: このセーターどうかな?この色いいよね?
Cái áo thế nào? Màu này được không?
B: うん、その色似合うね。
Ừ. Màu đó hợp đấy.
A: あ~あ、目が疲れた。
Aa, mắt mỏi quá.
B: 遠くを見たほうがいいよ。緑を見たり…。
Cậu nên nhìn xa ra. Hoặc nhìn màu xanh lá...
Chú ý:
mẫu ngữ pháp “たほうがいい” (nên làm gì)
A: なんだか、北村さん、最近怒りっぽくない?
Dạo này anh Kitamura có vẻ dễ nổi cáo nhỉ?
B: うん、ストレスたまってんだよ。
Ừ, anh ấy bị căng thẳng ấy mà.
A: あー、よく食べた。もう食べれない。
Ôi, ăn nhiều quá. Không thể ăn nổi nữa.
B: 本当!これで寝ちゃえたらいいのに。
Đúng thế thật! Giá mà được ngủ luôn.
Chú ý : mẫu ngữ pháp “Vたらいい” (làm gì thì được)
A: あのー、10分ぐらい前にカレー注文したんですけど…。
À này, tôi đã đặt món cà ri 10 phút trước rồi mà…
B: あ、申し訳ありません。ただ今、見てまいります。
A, xin lỗi quý khách . Tôi sẽ đi xem thế nào ngay ạ .
Chú ý :
“申し訳ありません” là cách dùng kính ngữ thể hiện sự xin lỗi.
A: あのー、このカレー、髪の毛が入ってるんですけど…。
À này, trong cà ri này có tóc.
B: あ、すみません。新しいものとお取替えします。
A, xin lỗi quý khách. Tôi sẽ đổi đĩa mới ngay ạ.
A: あのー、昨日、こちらでこのかさ買ったんですけど、すぐにこわれちゃったんですが…。
À này, hôm qua, tôi đã mua cái ô này ở đây nhưng nó lại hỏng ngay mất rồi….
B: あ、すみません。では、新しいものと交換いたします。
A, xin lỗi quý khách. Để tôi đổi cái mới ạ.
A: あのー、返品はできませんか?
À này, có được trả lại hàng không?
B: あ、では、少々お待ちください。店長を呼んできます。
A, xin quý khách đợi một chút. Tôi sẽ đi gọi phụ trách cửa hàng ra.
A: お客様、では、お代をお返しいたします。
Quý khách, chúng tôi sẽ trả lại tiền ạ.
B: あ、お願いします。
Vâng, cám ơn.
Được đóng lại.