A: そのセーターいい色だね。
Cái áo len đó màu đẹp nhỉ!
B: あー、どうもありがとう。でもチクチクするんだ。
Ồ, cám ơn cậu. Nhưng mà rậm lắm.
A: 携帯でメール書いてるの?
Cậu đang viết mail trên điện thoại di động à?
B: ううん、漢字を調べてるの。
Không, tớ đang tra chữ Hán.
A: あれ?髪の毛、ずいぶん短く切っちゃったんだね。長くてきれいだったのに。
Ơ. Cậu cắt tóc ngắn đi nhiều nhỉ. Để dài đang đẹp cơ mà.
B: そう?でも短いとすごく楽。
Thế à? Nhưng ngắn lại rất thoải mái.
A: ねー、今日、バイト初めての日なんだけど、早めに行った方がいいと思う?
Này, hôm nay là ngày làm thêm đầu tiên của tớ, cậu có nghĩ là tớ nên đi sớm không?
B: うん、できればね。
Ừ, nếu có thể được thì nên đi.
A: もしよろしければ、こちらのパンフレットもお読みください。
Nếu có thể được, xin hãy đọc cả tờ giới thiệu này nữa.
B: はい、どうも。
Vâng, cảm ơn.
A: 田中さん、昨日、渋谷で男の人と一緒に歩いていたね。
Tanaka, hôm qua cậu đi bộ cùng một anh chàng ở Shibuya phải không?
B: わー、はずかしい。変なこと見られちゃった。
Ối, xấu hổ quá. Bị nhìn thấy cảnh không hay rồi.
A: 韓国料理を食べるなら、ぜったい新大久保だよね。
Nếu ăn món Hàn thì nhất định phải đến Shin Okubo nhỉ.
B: そうそう。新大久保って韓国みたいだもんね。本場の味だよ!
Đúng đúng. Shin Okubo giống như Hàn Quốc ấy. Hương vị thật đấy!
A: ハクション!
Hắt xì!
B: あれ?大丈夫?かぜ?
Ấy? Cậu ổn chứ? Bị cảm lạnh à?
A: ううん、何でもないよ。ハクション!
Không, tớ không sao cả. Hắt xì!
A: 今晩、何食べたい?
Tối nay em muốn ăn gì?
B: う~ん。カレーは?
Ừm. Cà ri có được không?
A: これはどこのワインですか?
Đây là rượu vang ở đâu vậy?
B: こちらはフランス産でございます。
Đây là rượu vang Pháp ạ.
+ Chú ý cách nói trang trọng kính ngữ:
“で ございます” = “です”
“産” : Sản xuất ở đâu.