A: いつも日曜日、何をしているの?
Chủ nhật cậu thường làm gì?
B: うーん、テレビ見たりマンガ読んだり…。ゴロゴロしてるよ。
Ừm. tôi xem ti vi , đọc truyện tranh và ...thư giãn thôi.
Chú thích:
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
A: ねー、このCDなんでこんなに安いんだろう?
Này, tại sao cái CD này lại rẻ đến như vậy nhỉ?
B: うん、何だろうね。偽物かもね。
Ừ, sao vậy nhỉ. Có lẽ là đồ giả cũng nên.
Chú thích:
“ねー” dùng mở đầu câu chuyện hay đề tài một cách thân mật.
A: 夏休みはどうするの?
Nghỉ hè sẽ làm gì vậy?
B: 一人で中国に行くつもりです。
Định một mình đến Trung Quốc.
A: 日本の生活はどう?もうなれた?
Cuộc sống ở Nhật thế nào? Đã quen chưa?
B: ええ。生のものも食べられるようになりました。
Vâng. em cũng đã ăn được đồ sống rồi.
A: あ、リサさん、久しぶり。今、何をしているんですか?
A, chị Risa, lâu rồi không gặp chị. Bây giờ chị đang làm gì ?
B: 新宿で英語を教えています。
Tôi đang dạy tiếng Anh ở Shinjuku.
A: 学校までどうやって来るんですか?
Bạn đi đến trường bằng cách nào?
B: うちから山手線で一本です。
Từ nhà mình chỉ cần đi một chuyến trên tuyến đến Yamate thôi.
A: ねー、そろそろ行きませんか?
Này, Chúng ta đi thôi chứ?
B: あ、ちょっと待って。その前にトイレトイレ。
A, đợi chút. Đi vệ sinh trước đã.
Chú thích:
“ねー” dùng như lời mở đầu cho đề tài, câu chuyện.
Khi mời , đề nghị một người làm hành động nào đó thì thường dùng “ませんか?”
A: ねー、もう宿題した?
Này, cậu đã làm bài tập chưa?
B: ううん。土日にするつもりだけど。
Chưa. Tôi định làm vào chủ nhật.
A: 鈴木さんはどこに住んでいるの?
Chị Suzuki sống ở đâu vậy?
B: 中野駅のそば。ピーターさんは?
Ở cạnh ga Nakano. Anh Peter thì sao?
A: 知らない人についていっちゃだめだよ。
Không được đi theo người lạ.
B: はーい。
Vâng ạ.