Bài 19 : YOKATTA ( Tốt rồi. )
ロドリゴ: おーい、アンナさん。
Chị Anna ơi.
アンナ: みんな。
Mọi người.
ロドリゴ: よかった。心配したよ。
Tốt rồi. Chúng tôi đã lo lắng cho chị đấy.
アンナ: ごめんなさい。カメラが安かったので、つい見てしまいました。
Tôi xin lỗi. Vì máy ảnh rẻ, nên tôi cứ mải xem.
1.Thể quá khứ của tính từ
+ Tính từ trong tiếng nhật có thể quá khứ .
Đối với tính từ đuôi I, đổi đuôi I thành KATTA. Đối với tính từ đuôi NA, thêm DATTA .
Tính từ đuôi I : YASUI ( rẻ ) => YASUKATTA
Ngoại lệ : II ( tốt ) => YOKATTA
Tính từ đuôi NA : DAIJÔBU ( Không sao/ổn ) => DAIJÔBUDATTA
2.GOMENNASAI
+ GOMENNASAI được dùng để xin lỗi người thân quen với mình như gia đình hoặc bạn bè.
+ SUMIMASEN nghe trịnh trọng hơn GOMENNASAI.
KASHA'
Tiếng cửa sập máy ảnh
PACHIRI
Từ mêu tả không chỉ tiếng cửa sập máy ảnh mà cả hành động chụp ảnh
Được đóng lại.