Cấu trúc
またしても ( Thế là lại )
Ví dụ
① またしても空の事故が起こった。
Thế là lại có một vụ tai nạn máy bay nữa.
② またしてもあいつにしてやられた。
Thế là lại bị thằng ấy chơi xỏ.
③ ≪高校野球の実況中継で≫平安高校、またしてもホームランを打ちました。
< truyền hình trực tiếp bóng chày học sinh trung học phổ thông > Đội Heian, thế là lại đánh được một cú homerun rồi.
Ghi chú :
Dùng để nói với tâm trạng kinh ngạc của người nói về một sự việc cứ liên tục xảy ra hay lặp đi lặp lại. Thường thì hay sử dụng để nói về những sự việc xấu như trong ví dụ (1), (2). Đây là cách nói nhấn mạnh của 「また」, nhưng do cảm giác hơn trang trọng, nên thường dùng trong văn viết hay bản tin, xã luận của tivi, đài,… Trong văn nói hàng ngày hay dùng 「また」 hơn.
Có thể bạn quan tâm