Cấu trúc 1
…なり
A …なり theo cách của… / hết sức
[Nなり] [A-いなり]
Ví dụ
① 私なりに努力はしてみましたが、力が及びませんでした。
Tôi đã cố gắng hết sức mình, nhưng lực bất tòng tâm.
② この事態は役人だけに任せておくのではなく、私たち住人なりの対応策を考えなければならない。
Sự tình hay không phải chỉ giao phó cho các giới chức chính quyền, mà chúng ta phải suy nghĩ biện pháp giải quyết theo lập trường của người dân.
③ 彼らは経験が浅いなりによく頑張ってやってくれる。
Với kinh nghiệm hãy còn ít ỏi của mình, họ đang hết sức cố gắng giúp ta.
④ 母親が留守の間は、子供たちなりに一生懸命考えて、食事を作っていたようです。
Trong lúc người mẹ vắng nhà, dường như bọn trẻ đã làm bếp bằng cách cố hết sức suy nghĩ theo kiểu trẻ con của chúng.
① この結論は私なりに悩んだ末のものだす。
Đây là cái kết luận mà tôi có được sau khi đã trăn trở hết sức.
Ghi chú :
Diễn tả một trạng thái tương xứng với một điều gì đó. Người ta dùng cách nói này khi đánh giá tích cực một việc nào đó, sau khi thừa nhận rằng việc đó cũng có mặt hạn chế và khuyết điểm.
B … なり theo …
[Nなり] [V-るなり]
Ví dụ
① 彼は妻の言うなりになっている。
Hắn ta luôn làm theo lời vợ.
② その店なら、道なりにまっすぐ行くと右側にあります。
Cửa tiệm đó à, anh cứ đi thẳng theo con đường này, nó nằm bên tay phải.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “không đi ngược lại, mà cứ đi theo cái đó”. Chỉ dùng trong những cách nói cố định như 「言うなり」 , 「道なり」 . Cũng có cách nói 「言いなり」, đồng nghĩa với 「言うなり」 .
Cấu trúc 2
… なら…なり Nếu … thì tương xứng với … / theo kiểu…
[NならNなり] [NaならNaなり] [A-いならA-いなり] [V-るならV-るなり]
Ví dụ
① 嫌なら嫌なりの理由があるはずだ。
Nếu ghét, chắc người ta có lí do tương xứng để ghét.
② 若いなら若いなりにやってみればいい。
Nếu còn trẻ, hãy thử hành động tương xứng với tuổi trẻ của mình.
③ 貧乏なら貧乏なりに楽しく生きられる方法がある。
Nếu nghèo, cũng có những cách thức để có thể sống vui vẻ phù hợp với cái nghèo của mình.
④ 我々の要求を受け入れられないなら、受け入れられないなりにもっと誠意を持って対応すべきだ。
Dù không thể chấp nhận yêu cầu của chúng tôi, các ông cũng nên đối xử có thành ý hơn (phù hợp với sự không thể chấp nhận).
⑤ 金あるならあるなりに心配ごともつきまとう。
Nếu có tiền, cũng có luôn những điều lo lắng theo kiểu có tiền.
⑥ 新しいビジネスを始めるなら始めるなりの準備というものが必要だ。
Nếu bắt đầu một công cuộc làm ăn mới, cần phải có sự chuẩn bị tương xứng.
Ghi chú :
Trong cách nói này, một từ được lặp lại hai lần, và diễn tả ý nghĩa “tương xứng với sự việc đang được kể”, “phù hợp với chuyện đó”. Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng sự việc đó có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng, và diễn tả ý nghĩa “tương đương với điều đó”, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường của nó”. Theo sau phần nhiều là những cách nói như “chắc là sẽ làm thế”, “phải làm thế”, “tôi muốn anh làm thế”. Cũng có thể biến thành 「…ば…なり」 .
(Vd) 金があればあるなりに気を便わなければならない。Nếu có tiền, ta cần phải cẩn thận một cách tương xứng (với việc có tiền).
Cấu trúc 3
には…なり ( Đối với … cũng có cái tương xứng với nó )
[NにはNなり] [V-るにはV-るなり]
Ví dụ
① 若い人には若い人なりの考えがあるだろう。
Có lẽ ở người trẻ cũng có những ý tưởng phù hợp với người trẻ.
② 学生には学生なりの努力が求められている。
Đối với học sinh, người ta cũng đòi hỏi sự nổ lực tương xứng với học sinh.
③ 金持ちには金持ちなりの心配事がある。
Ở người giàu, cũng có những chuyện lo âu của người giàu.
④ この商売にはこの商売なりに、いろいろな苦労や面白さがある。
Nghề này, cũng có những sự khổ cực và những điều thú vị tương xứng với nó.
⑤ 断わるには断わるなりの手順というものがある。
Để từ chối, cũng có trình tự phù hợp với việc từ chối.
Ghi chú :
Một danh từ hay động từ được lặp lại hai lần. Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng sự việc đó cũng có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng. Nó diễn tả ý nghĩa “tương đương, phù hợp với sự việc đó, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường của nó
Cấu trúc 4
NはNなり … Theo cách / hết khả năng của N
Ví dụ
① 彼らは彼らなりにいろいろ努力しているのだから、それは認めてやってほしい。
Họ đang nỗ lực mọi mặt, trong khả năng của họ, nên tôi muốn anh thừa nhận điều này.
② 私は私なりのやりかたでやってみたい。
Tôi muốn thử làm theo cách của tôi.
② 私は私なりに考えて子供をしつけてきたつもりだす。
Tôi vẫn cho rằng bấy lâu nay mình đã giáo dục con cái theo cách suy nghĩ của mình.
④ 古い機械は古い機械なりに、年代を経た趣と手慣れた使いやすさがある。
Máy móc cũ cũng có cái thú vị do đã trải qua năm tháng và sự tiện dụng do đã quen tay, theo kiểu của máy móc cũ.
Ghi chú :
Một danh từ được lặp lại hai lần. Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng người đó hoặc vật đó cũng có giới hạn và khuyết điểm, và diễn tả ý nghĩa “tương xứng với cái đó, phù hợp Với cái đó, sau khi thừa nhận sự hạn chế và khuyết điểm của nó”.
Cấu trúc 5
それなり ( Tương xứng với điều đó )
Ví dụ
① 小さな会社だがそれなりの利益は上げている。
Tuy là công ti nhỏ, nhưng nó cũng đang có được lợi nhuận tương xứng.
② 嫌だというならそれなりの理由があるのだろう。
Nếu nói rằng ghét, có lẽ cũng có lí do tương xứng (để ghét).
③ 子供たちもそれなりに力を合わせて頑張っている。
Bọn trẻ cũng đang cố gắng hợp tác tương xứng với sức mình.
④ 努力をすればそれなりの成果はあがるはずだ。
Nếu cố gắng, thì chắc chắn sẽ đạt được thành quả tương xứng.
Ghi chú :
Cách nói này có sự hiểu ngầm rằng điều đó cũng có hạn chế và khuyết điểm, và diễn tả ý nghĩa “tương xứng với điều đó, sau khi chấp nhận sự hạn chế và khuyết điểm của nó”.
Có thể bạn quan tâm