Cấu trúc
ないではいられない ( Không… không xong )
[V-ないではいられない]
Ví dụ
① こんな悲しい話を聞いたら、泣かないではいられない。
Nghe câu chuyện buồn như thế tôi không cầm được nước mắt.
② 言わないほうがよいことは分かっているが、話さないではいられなかった。
Vẫn biết là không không… nên nói, nhưng không nói không được.
③ あの映画を見たら、誰だって感動しないではいられないだろう。
Xem bộ phim đó, ai cũng phải cảm động.
④ 子供のことでは、日々悩まされないではいられない。
Ngày nào tôi cũng phải đau đầu vì chuyện con trẻ.
Ghi chú :
Đi với dạng phủ định của động từ, để diễn tả ý nghĩa tự nhiên sẽ như thế, không thể dùng ý chí mà chế ngự được. Đi với những động từ chỉ chuyển biến tình cảm, tư duy hoặc hành vi của con người như 「泣く」(khóc), 「思う」(nghĩ), 「感動する」(cảm động), v.v… Hàm ý rằng người nói cho điều đó là 「もっともだ」 (xác đáng). Trong văn viết có dạng 「…せずにはいられない」.
Có thể bạn quan tâm