Cấu trúc
であれ (cho) dù là N1 hay (cho) dù là N2 (đi nữa)
[NであれNであれ]
Ví dụ
① 晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Dù trời nắng hay mưa thì kế hoạch thực hiện vẫn không thay đổi.
② 貧乏であれ、金持ちであれ、彼にたいする気持ちは変わらない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi đối với anh ấy vẫn không thay đổi.
③ 試験の時期が春であれ秋であれ、準備の大変さは同じだ。
Thời gian thi, dù là mùa xuân hay mùa thu, thì sự vất vả chuẩn bị cũng như nhau.
④ アジアであれ、ヨーロッパであれ、戦争を憎む気持ち同じはずだ。
Dù là Á hay u thì chắc chắn lòng căm thù chiến tranh cũng như nhau.
Ghi chú:
Có nghĩa là 「どちらの場合であっても」 (cho dù trường hợp nào đi nữa). Theo sau thường là những cách nói diễn tả sự không thay đổi trạng thái. Có thể dùng 「…であろうと…であろうと」 để thay thế. Dùng trong văn viết trang trọng hay văn nói kiểu cách. Chủ yếu là dùng danh từ nhưng đôi khi vẫn sử dụng tính từ ナ. Trường hợp tính từ イ thì sẽ được chuyển thành 「…かれ…かれ」, như 「あつかれ、さむかれ」 (dù nóng, dù lạnh), 「よかれ、あしかれ」 (dù tốt, dù xấu).
Có thể bạn quan tâm