Cấu trúc 1
いぜん trước đây / trước kia
Ví dụ:
① 以前一度このホテルに泊まったことがある。
Trước đây tôi có trọ ở khách sạn này một lần.
② 彼女は以前の面影はまったくなく、やつれてしまっていた。
Cô ấy hoàn toàn không còn cái dáng dấp trước kia, mà đã tiều tuy nhiều.
③ 以前から一度あなたとはゆっくりお話ししたいと思っていました。
Từ trước, tôi đã từng muốn nói chuyện thoải mái với anh một lần.
④ 先生は以前にも増してお元気そうで、とても70才とは思えないほどだった。
Thầy tôi trông khoẻ mạnh hơn cả trước kia, đến độ không thể nào nghĩ là thầy đã 70 tuổi rồi.
Ghi chú:
Ý nghĩa : “Khá lâu trước đây”. So với 「前」, thì cách nói này kiểu cách hơn.
Cấu trúc 2
Nいぜん < thời điểm > trước N
Ví dụ:
① 彼は予定していたはずの3月31日以前に引っ越してしまったので、連絡がつかない。
Bởi vì anh ấy dời nhà trước ngày dự định là ngày 31 tháng 3, nên tôi không thể liên lạc được.
② その地方では先週の大地震以前にも何度も小さな地震が起こっていた。
Ở vùng này, trước trận động đất lớn hồi tuần trước, đã xảy ra nhiều trận động đất nhỏ.
③ 彼の20才以前の作品には他の画家の影響が強く見られる。
Trong những tác phẩm sáng tác trước tuổi 20 của anh ấy, người ta nhìn thấy ảnh hưởng mạnh mẽ của những hoạ sĩ khác.
④ この間捕まった男は、それ以前にも何回も同じ手口で子供を誘拐していたらしい。
Gã đàn ông bị bắt hôm trước, nghe nói dường như trước đó cũng đã từng bắt cóc trẻ con nhiều lần cũng bằng thủ đoạn đó.
Ghi chú:
Biểu thị thời điểm trước thời điểm của N.
Cấu trúc 3
V-るいぜん trước khi V
Ví dụ:
① 二人は結婚する以前から一緒に暮らしていた。
Hai người ấy đã sống chung với nhau từ trước khi kết hôn.
② 彼は映画監督になる以前は画家だったらしい。
Nghe nói dường như trước khi trở thành đạo diễn điện ảnh, anh ấy đã là hoạ sĩ.
③ 家具を買う以前に、引っ越し先を決めなければ。
Trước khi mua bàn ghế, phải quyết định địa điểm dời nhà.
④ 新しい企画を始める以前に、今までのものをもう一度見直してみる必要もあるのではありませんか。
Trước khi khởi đầu một kế hoạch mới, có lẽ cũng cần thử xem lại một lần những kế hoạch trước đây.
Ghi chú:
Ý nghĩa : “trước một sự kiện / biến cố nào đó”. Được dùng trong trường hợp nói lên mối quan hệ về thời gian của một sự việc bắt đầu một giai đoạn mới sau một thời gian khá dài của giai đoạn trước. (sai)私はいつも寝る以前に日記を 書く。
Cấu trúc 4
Nいぜん< giai đoạn > trước khi nói tới N
Ví dụ:
① そんなことは常識以前の問題だ。知らない方がおかしいのだ。
Đấy là vấn đề dưới cả mức thường thức. Không biết mới là kì.
② 挨拶がきちんとできるかどうかは、能力以前の話だ。いくら仕事ができても礼儀を知らないような人はお断りだ。
Có thể chào hỏi nghiêm chỉnh hay không, đó là điều căn bản trước khi nói tới năng lực. Những người cho dù làm việc tốt tới đâu đi nữa, mà không biết lễ nghi, chúng tôi cũng xin từ chối.
③ 受験者の動機や目的は面接以前の段階での調査項目だ。面接ではもっとほかのことを質問するべきだろう。
Động cơ và mục đích của thí sinh là phần cần điều tra trước giai đoạn phỏng vấn. Còn trong lúc phỏng vấn, có lẽ cần phải hỏi về những vấn đề khác.
④ まずコンセントを差し込んでから電源を入れるという、使い方以前の常識さえないような人にこの機械を任せるわけにはいかない。
Trước hết phải cắm phích vào ổ cắm rồi mới mở nguồn điện, một kiến thức phổ thông như thế này trước khi sử dụng mà cũng không biết ; tôi không thể giao phó cái máy này cho những kẻ như thế được.
Ghi chú:
Dùng sau danh từ, diễn tả tình trạng chưa đạt tới giai đoạn mà danh từ đó thể hiện. Nó hàm chứa ý nghĩa rằng “chưa đạt tới mức độ mà nếu bình thường thì đương nhiên phải đạt tới”. Thường được dùng để phê phán/chỉ trích đối với những sự việc dị thường.
Có thể bạn quan tâm