Cấu trúc 1
ひととおり Về cơ bản / (làm) qua /xong
Ví dụ
① 教科書は一通り読んだが、まだ問題集には手を付けていない。
Tôi đã đọc xong một lượt sách giáo khoa, nhưng vẫn chưa đụng tới sách bài tập.
② テニスを始めようと思って、道具は一通り揃えたのだが、忙しくて暇がない。
Tôi định sẽ tập tennis nên đã mua về đầy đủ một bộ dụng cụ nhưng lại bận quá, không có thời gian.
③ そんなに上手なわけではないが、お茶もお花も一通りは習った。
Không giỏi lắm, nhưng tôi cũng đã học sơ qua về pha trà và cắm hoa.
Ghi chú:
Ý nghĩa là 「全体についてざっと」、「だいたい満足できる程度に」(làm sơ qua toàn bộ, nói chung ở mức độ có thể bằng lòng được).
Cấu trúc 2
ひととおりのN : N bình thường(như người khác / như mọi khi …)
Ví dụ
① 一通りのことはできるようになった。
Tôi đã có thể làm được những việc bình thường như người khác.
② この問題は難しくて一通りの説明ではわからない。
Vấn đề này khó quá, giải thích như mọi khi thì không hiểu được.
③ 私が合格した時、母は一通りの喜びようではなかった。
Khi tôi thi đỗ, mẹ tôi đã không phải chỉ vui mừng như bình thường.
Ghi chú:
Nghĩa là cách nói này là 「普通のN、なみのN」(N bình thường, N như những cách khác). Thường dùng dưới hình thức 「ひととおりのNではない」, 「ひととおりのNでは、…ない」 (không phải (chỉ là) N như bình thường, với N như bình thường thì không …) để diễn đạt ý 「普通の程度ではない」, 「普通の程度ではできない」 (không phải mức độ bình thường, với mức độ bình thường thì không làm được).
Cấu trúc 3
ひととおりではない Không phải như bình thường (là được)
Ví dụ
① 成功するまでの彼の努力は、一通りではなかった。
Nỗ lực của anh ấy cho tới khi thành công không phải bình thường đâu.
② 愛用していたワープロが壊れたので、あわてて友だちから借りてきたが、慣れない機械というのは、使いにくいこと一通りではない。
Cái máy tính hay dùng của tôi bị hư nên tôi vội mượn máy của bạn dùng đỡ, nhưng đúng là máy không quen có khác, rất khó dùng.
Ghi chú:
Ý nghĩa là 「普通の程度ではない」(không phải mức độ bình thường). Ví dụ (1) có nghĩa 「たいへんな努力をした」(rất nỗ lực), ví dụ (2) có nghĩa 「たいへん使いにくい」(rất khó dùng).
Được đóng lại.