Cấu trúc
はじめて( Mới )
[V-て(みて) はじめて]
Ví dụ
① 病気になってはじめて健康のありがたさがわかる。
Có bệnh mới hiểu sự quý giá của sức khoẻ.
② 外国に行って初めて自分の国について何も知らないことに気がついた。
Có đi ra nước ngoài mới nhận thấy rằng mình không biết gì về đất nước của mình cả.
③ 言われてみて初めて、自分がいかに狭量であったかに気がついた。
Được người khác nói cho nghe, mới thấy rằng mình thật hẹp hòi biết bao.
Ghi chú :
Cách nói này có ý nghĩa là “xảy ra một việc rồi thì mới …”, dùng để nói rằng sau khi trải qua một kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước nay mình đã không để ý đến việc đó, hay đã không suy nghĩ sâu sắc đến nó.
Có thể bạn quan tâm