Cấu trúc 1
…のみならず…も ( Không chỉ … mà cả … cũng )
[NのみならずNも] [NaでのみならずNaでも] [A-いのみならずA-くも] [VのみならずNもV]
Ví dụ
① 若い人のみならず老人や子供達にも人気がある。
Không chỉ thanh niên, mà cả người già và trẻ con cũng thích.
② 戦火で家を焼かれたのみならず、家族も失った。
Do chiến tranh, không chỉ nhà cửa bị thiêu huỷ, mà cả gia đình cũng thất tán.
③ 彼女は聡明であるのみならず容姿端麗でもある。
Cô ấy không chỉ thông minh, mà còn có duyên dáng.
Ghi chú :
Dùng để bổ sung: 「それだけでなく、さらに…も」 (không chỉ thế, mà còn …). Đây là cách nói kiểu cách, mang tính chất văn viết.
Cấu trúc 2
のみならず ( Không chỉ thế )
Ví dụ
① 彼はその作品によって国内で絶大な人気を得た。のみならず、海外でも広く名前を知られることとなった。
Anh ta nhờ tác phẩm đó mà đã được cực kì ái mộ ở trong nước. Không chỉ thế, ở hải ngoại, tên tuổi cũng được biết đến nhiều.
② 彼女はありあまる才能に恵まれていた。のみならず彼女は努力家でもあった。
Cô ấy được trời ban cho nhiều tài năng phong phú. Không chỉ thế, cô ấy còn có đức tính cần mẫn.
Ghi chú :
Tiếp nhận ý của câu trước, và diễn tả ý nghĩa “không chỉ thế…”. Nó ám chỉ rằng: ngoài ra còn có những thứ tương tự như vậy. Đây là cách nói kiểu cách mang tính văn viết.
Được đóng lại.