Cấu trúc
のは…だ
[N/Na なのは…だ] [A/V のは…だ ]
+ Mẫu câu 「XのはYだ」 nêu lên, trong vế X, điều mà người nghe đã biết hoặc có thể dự đoán được, và trong vế Y, một điều mới mà người nghe chưa biết.
Cấu trúc 1
…のは Nだ/N + trợ từ + だ … là N / … là + trợ từ + N
Ví dụ
① このことを私に教えてくれたのは山田さんです。
Người dạy cho tôi điều này là anh Yamada.
② 彼の言うことを信じているのはあなただけだ。
Tin lời hắn nói thì chỉ có mình anh thôi.
③ ここに通うようになったのは去年の3月からです。
Tôi được tới lui chỗ này, là từ tháng 3 năm ngoái.
Ghi chú :
Trước hết, nêu lên một sự việc nào đó, sau đó chỉ ra người hay vật liên quan đến sự hình thành của sự việc đó. Đứng trước 「だ/です」 là danh từ hoặc danh từ + trợ từ, nhưng không được dùng trợ từ 「が」 hoặc 「を」 .
(sai) このことを私に教えてくれたのは山田さんがです。
Cấu trúc 2
のは…からだ(sở dĩ)… là vì…
Ví dụ
① 彼女が試験に失敗したのは、体の調子が悪かったからだ。
(Sở dĩ) cô ấy thất bại trong kì thi là vì lúc đó sức khoẻ cô ấy không được tốt.
② 大阪に行ったのは事故の原因をたしかめたかったからです。
Lúc đó tôi đi Osaka là để xác minh nguyên nhân của tai nạn.
Ghi chú :
Trước tiên, nêu lên một sự việc nào đó, sau đó trình bày nguyên nhân hoặc lí do của sự việc đó là gì.
Cấu trúc 3
のは…ためだ (sở dĩ)… là vì…/… là để…
Ví dụ
① 電車が遅れたのは、踏切事故があったためだ。
Xe điện đến trễ là vì đã xảy ra tai nạn ở chỗ chắn tàu.
② 彼らが国に帰ったのは、子供たちに会うためだ。
Họ về nước là để gặp con cái.
Ghi chú :
Trước tiên, nêu lên một sự việc nào đó, kế đó trình bày nguyên nhân hoặc lí do của sự việc đó là gì.
Cấu trúc 4
のは…おかげだ (sở dĩ)… là nhờ…
Ví dụ
① 子供が助かったのはあなたのおかげです。
(Sở dĩ) con tôi được cứu thoát là nhờ ông.
② この事業が成功したのは、みんなが力を合わせて頑張ったおかげだ。
Công cuộc này thành công được là nhờ có mọi người cùng hợp sức phấn đấu.
Ghi chú :
Nêu một sự việc thuận lợi lên trước, rồi trình bày nguyên nhân của nó là gì.
Cấu trúc 5
のは…せいだ (sở dĩ)… là tại…
Ví dụ
① 雪崩に巻き込まれたのは、無謀な計画のせいだ。
Bị tuyết lở chôn vùi là do khinh suất trong kế hoạch.
② 試合に負けたのは私がミスをしたせいだ。
Thi đấu thua là tại tôi đã phạm sai lầm.
Ghi chú :
Trước tiên, nêu lên một sự việc bất lợi, kế đó trình bày nguyên nhân của sự việc đó là gì.
Có thể bạn quan tâm