Cấu trúc 1
Nによると
A. Nによると Theo
Ví dụ
① 天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Theo dự báo thời tiết, thì ngày mai trời tốt.
② 彼の説明によると、この機械は廃棄物を処理するためのものだということです。
Theo sự giải thích của anh ấy, thì đây là cái máy dùng để xử lí vật phế thải.
③ あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。
Theo dáng mây này, thì có lẽ ngày mai trời tốt.
Ghi chú:
Diễn tả nơi xuất phát của điều mình nghe được (nguồn tin) và chỗ dựa của suy đoán. Theo sau là những cách nói 「伝聞」(nghe rồi kể lại) như 「…そうだ」, 「…ということだ」, hoặc những cách nói diễn tả sự suy đoán như 「…だろう」 , 「…らしい」, v.v… Câu (1) và (2) cũng có thể dùng 「…によれば」 .
B. ことによると/ばあいによると không chừng
Ví dụ
① ことによると今回の旅行はキャンセルしなければならないかもしれない。
Không chừng phải huỷ bỏ chuyến du lịch lần này.
② 場合によると彼らも応援に来てくれるかもしれない。
Không chừng họ cũng sẽ tới ủng hộ mình.
Ghi chú:
Đây là cách nói cố định kiểu thành ngữ, có nghĩa là 「もしかしたら」 (không chừng), 「ある条件のもとでは」 (nếu dựa trên điều kiện nào đó). Theo sau là những cách nói diễn tả sự suy đoán. Cũng có thể dùng các hình thức 「ことによったら」, 「場合によったら」 .
Cấu trúc 2
Vところによると theo như / theo chỗ…V
Ví dụ
① 聞いたところによると、最近は飛行機でいく方が電車より安い場合もあるそうですね。
Theo chỗ tôi nghe được, thì gần đây cũng có trường hợp đi máy bay rẻ hơn đi xe điện.
② 彼の主張するところによると、彼は事件とは関係ないということだ。
Theo sự khẳng định của anh ấy, thì anh ấy không liên can đến vụ này.
③ 祖父の語ったところによると、このあたりには昔古い農家があったということだ。
Theo ông tôi kể lại, thì hồi xưa ở vùng này có một nông trại cό.
Ghi chú:
Diễn tả nơi xuất phát của điều mình nghe được, và cơ sở của điều mình suy đoán. Theo sau là những cách nói 「伝聞」 (nghe rồi kể lại ) như 「…そうだ」, 「…ということだ」, v.v…, hoặc những cách nói diễn tả sự phán đoán như suy đoán , khẳng định, v.v… Cũng có thể dùng hình thức 「…ところによれば」 .
Được đóng lại.