Cấu trúc 1
Nにめんして <đối diện> nhìn ra…
Ví dụ
① 美しい庭に面して、バルコニーが広がっている。
Có một cái ban công rộng nhìn ra một khoảng sân đẹp.
② この家は広い道路に面している。
Căn nhà này nhìn ra một con đường rộng.
③ リゾート地のホテルで、海に面した部屋を予約した。
Tôi đã đặt trước một căn phòng nhìn ra biển, trong một khách sạn của khu nghỉ mát.
Ghi chú:
Đi sau một danh từ chỉ một nơi chốn có không gian rộng, chẳng hạn như đường xá, sân vườn hay biển cả, v.v…, để nói lên rằng “có một không gian đang hướng mặt về chỗ đó”. Có thể dùng ở cuối câu, với dạng thức 「…にめんしている」, ví dụ như ở câu (2). Ngoài ra, khi bổ nghĩa cho danh từ, thì nó có dạng thức là 「NにめんしたN」, ví dụ như câu (3).
Cấu trúc 2
Nにめんして< trực diện > đối mặt với
Ví dụ
① 彼女は非常事態に面しても適切な行動の取れる強い精神力の持ち主なのだ。
Cô ấy là một người tinh thần rất vững, dù đối diện với một tình huống bất thường vẫn có thể chọn lấy một hành động thích hợp.
② 彼は危機的事態に面しても冷静に対処できる人だ。
Anh ấy là một người có thể xử trí một cách bình tĩnh dù đang đứng trước nguy cơ.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa “đối mặt với một tình huống căng thẳng, chẳng hạn như một Sự khó khăn hay một nguy cơ”.
Có thể bạn quan tâm