にはおよばない
Cấu trúc 1
…にはおよばない không cần / không đáng
[Nにはおよばない] [V-るにはおよばない]
Ví dụ
① 検査では何も異常は見つかりませんでした。すっかり元気になりましたから、ご心配には及びません。
Khi kiểm tra, không phát hiện điều gì bất thường. Ông đã hoàn toàn bình phục, nên không phải lo gì cả.
② 分かりきったことだから、わざわざ説明するには及ばない。
Tôi đã hiểu rõ, nên không cần anh phải mất công giải thích.
③ こんな遠くまで、はるばるお越しいただくには及びません。
To không xứng đáng để ông phải lặn lội tới một nơi xa xôi như thế này.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “không cần đến độ phải làm thế”, “không cần thiết phải thế”. Cũng có thể nói 「…にはあたらない」
Cấu trúc 2
それにはおよばない
không cần phải thế
Ví dụ
① A:車で家までお送りしましょう。
A: Để tôi lấy xe đưa ông về tận nhà nhé.
B:いいえ、それには及びません。歩いても5分ほどの所ですから、どうぞご心配なく。
B: Không, không cần phải thế. Đi bộ cũng chỉ mất 5 phút thôi. Xin anh đừng lo.
② A:空港までお迎えにあがりますよ。
A: Tôi sẽ đến tận sân bay đón anh đấy.
B:大丈夫です。よく知っている所ですから、それには及びませんよ。
B: Không sao đâu. Chỗ đó tôi biết rõ mà, không cần phải thế đâu.
Ghi chú :
Dùng trong trường hợp từ chối lời đề nghị của bạn mình : “dù anh không làm cho tôi đến mức độ đó cũng không sao”. Vì thừa nhận sự quan tâm săn sóc của bạn, nên đây là cách nói lịch sự hơn cách nói 「その必要はありません」 (không cần phải thế).
Được đóng lại.