Cấu trúc 1
Nにつけ Hễ… là luôn luôn
Ví dụ
① 何事につけ我慢が肝心だ。
Trong mọi trường hợp, cần phải nhẫn nại.
② 彼は何かにつけ私のことを目のかたきにする。
Hễ có dịp là hắn ta lại xem tôi như thù địch.
③ 山田さんご夫妻には何かにつけ親切にしていただいています。
Trong mọi trường hợp, tôi luôn luôn được vợ chồng ông Yamada đối xử tử tế.
Ghi chú :
Cách nói cố định mang tính thành ngữ. 「何事につけ」có nghĩa là 「どんな場合でも」 (trong mọi trường hợp). 「何かにつけ」có nghĩa là 「何かのきっかけがあるたびに」 (hễ có dịp gì đó là luôn luôn …)
Cấu trúc 2
V-るにつけ hễ mỗi lần V là luôn luôn…
Ví dụ
① 彼女の姿を見るにつけ、その時のことが思い出される。
Hễ nhìn thấy bóng dáng cô ấy, là tự nhiên tôi nhớ lại chuyện hồi đó.
② そのことを考えるにつけ後悔の念にさいなまれる。
Hễ nghĩ tới chuyện đó, là tôi bị dày vò vì hối hận.
③ その曲を聞くにつけ、苦しかったあの時代のことが思い出される。
Mỗi lần nghe bản nhạc đó, tôi lại nhớ tới cái thời kì gian khổ ấy.
Ghi chú :
Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ, đi sau những động từ như 「見る」 , 「思う」 , 「考える」 ,v.v… để diễn tả ý nghĩa “hễ mỗi lần nhìn hay nghĩ tới cái gì đó, là lại…liên quan tói cái đó”. Vế sau có nội dung liên quan tói tình cảm hay suy nghĩ, chẳng hạn như 「思う出」(hồi ức), 「後悔」(hối hận),v.v…
Cấu trúc 3
…につけ…につけ dù … dù …
[AにつけAにつけ] [VにつけVにつけ]
Ví dụ
① いいにつけ悪いにつけ、あの人達の協力を仰ぐしかない。
Dù tốt dù xấu, bây giờ chỉ còn cách trông chờ sự giúp đỡ của họ.
② 話しがまとまるにつけ、まとまらないにつけ、仲介の労を取ってくれた方にはお礼をしなければなりません。
Dù câu chuyện có được dàn xếp ổn thoả hay không, cũng phải cảm ơn những người đã bỏ công đứng ra làm môi giới.
Ghi chú :
Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ, trình bày hai nội dung đối lập , để diễn tả ý nghĩa “dù trường hợp nào trong hai trường hợp đó”.
Có thể bạn quan tâm