Cấu trúc 1
Nにつき < liên quan tới > về
Ví dụ
① 本部の移転問題につき審議が行われた。
Người ta đã cân nhắc về việc di chuyển cơ sở chính.
② 領土の分割案につき関係各国の代表から厳しい批判が浴びせられた。
Đại biểu các nước có liên quan đã nghiêm khắc phê phán đề án phân chia lãnh thổ.
Ghi chú :
Cách nói kiểu cách của 「Nについて」.
→ tham khảo【について】1
Cấu trúc 2
Nにつき< lí do > vì
Ví dụ
① 改装中につきしばらくお休みさせていただきます。
Vì đang chỉnh trang, chúng tôi xin được phép nghỉ một thời gian.
② 父は高齢につき参加をとりやめさせていただきます。
Cha tôi, vì tuổi già, xin được phép ngưng tham gia.
Ghi chú :
Theo sau một danh từ, và diễn tả ý nghĩa “vì lí do đó”. Thường dùng trong các thư từ kiểu cách.
Cấu trúc 3
N + từ chỉ số lượng+につき cho mỗi / cứ mỗi
Ví dụ
① 参加者200人につき、5人の随行員がついた。
Cứ mỗi 200 người tham gia, có 5 tuỳ viên tháp tùng theo.
② テニスコートの使用料は1時間につき千円ちょうだいします。
Về phí sử dụng sân tennis, chúng tôi xin một nghìn yên cho mỗi một giờ đồng hồ.
③ 食費は1人1日につき2千円かかる。
Tiền ăn là 2 nghìn yên một ngày cho mỗi người.
Ghi chú :
Cách nói kiểu cách của 「 N + từ chỉ số lượng +ついて」.
→ tham khảo【について】2
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.