Cấu trúc
にしたら Đối với
[Nにしたら]
Ví dụ
① せっかくの申し出を断ってしまったのだから、彼にしたら、自分の親切が踏みにじられたと感じていることだろう。
Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối.
② 母親は子供のためを思って厳しくしつけようとしたのでしょうが、子供にしたら自分が嫌われていると思いこんでしまったのです。
Có lẽ vì lo cho con mình mà người mẹ ấy mới nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với con cái thì chúng cứ ngỡ rằng mình bị ghét bỏ.
③ 学生の語学力を高めるには必要な訓練なのだが、学生にしたら退屈きわまりない授業だと思うにちがいない。
Tập luyện là điều cần thiết để nâng cao năng lực ngoại ngữ cho học sinh, nhưng đối với học sinh, chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng đó là giờ học cực kì buồn chán.
④ 私にしたら親切のつもりだったのですが、言い方がきつかったのか彼はすっかり怒ってしまいました。
Đối với tôi, tôi cứ ngỡ mình nói thế là tử tế, nhưng không biết cách nói có nặng quá hay không, mà anh ấy đã bừng bừng tức giận.
Ghi chú :
Đi sau một danh từ chỉ người, để diễn tả ý nghĩa “nếu đứng ở lập trường của người ấy”. Dùng để diễn tả ý nghĩa suy đoán sự suy nghĩ của người khác, đứng trên lập trường của người đó. Không được dùng khi nói về lập trường của chính người nói.
(sai) 私にしたらたいへん嬉しく思います。
(đúng) 私としてはたいへん嬉しく思います。 Đối với tôi, thì tôi cảm thấy vô cùng vui sướng.
Có thể bạn quan tâm