Cấu trúc
ないともかぎらない ( Không chắc là… sẽ không )
Ví dụ
① 今日は父の命日だから、誰かが突然訪ねてこないともかぎらない。
Hôm nay là ngày giỗ của cha, không chắc là sẽ không có ai thình lình đến thăm.
② 鍵を直しておかないと、また泥棒に入られないともかぎらない。
Không sửa ổ khoá đi, thì không chắc là sẽ không bị trộm vào nhà lần nữa.
③ 間違えないとも限らないので、もう一度確認した方がいい。
Không chắc là không có nhầm lẫn, nên kiểm tra lại lần nữa thì hơn.
④ 事故じゃないとも限らないし、ちょっと電話を入れてみた方がいいかもしれない。
Không chắc là đã không xảy ra tai nạn, nên gọi điện thoại hỏi thì hơn.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “đó không phải là điều chắc chắn 100%”. Thường dùng trong trường hợp muốn nói : Đừng yên tâm cho rằng chắc hẳn sẽ không xảy ra điều gì, mà nên có một đối sách nào đó thì hơn. Thường đi sau hình thức phủ định, nhưng trường hợp 「いつ死ぬともかぎらない」 dưới đây là một thành ngữ, ngoại lệ đi với hình thức khẳng định, và diễn tả ý nghĩa 「いつ死ぬかはわからない」(không biết sẽ chết khi nào).
(Vd) 人間いつ死ぬともかぎらないのだから、やりたいことはやりたい時にやった方がいい。Người ta, không biết sẽ chết khi nào, nên điều gì muốn làm thì nên làm ngay khi mình muốn.
Có thể bạn quan tâm