Cấu trúc
とんだ ( không ngờ / kinh khủng )
[とんだN]
Ví dụ
① あなたが邪魔したなどと、とんだ思い違いをしていました。
Tôi đã hiểu nhầm một cách tệ hại là anh đã làm phiền, v.v…
② A:通勤の途中で、事故に遭ってしまったんですよ。
A: Trên đường đi làm, tôi đã gặp tai nạn.
B:それはとんだ災難でしたね。
B: Thật là một tai nạn không ngờ nhỉ.
③ 親にかくれてたばこを吸うとは、とんだ不良娘だ。
Lén bố mẹ để hút thuốc, thật là một đứa con gái hư quá thể.
④ もし1分でも気が付くのが遅れていたら、とんだ大事故になっていたかもしれない。
Có thể chỉ cần để ý chậm một phút thôi là đã xảy ra một tai nạn nghiêm trọng
⑤ とんだ野郎に見込まれてしまったものだ。
Tôi đã được một gã ngộ hết sức để ý.
⑥ 委員会の議長に選ばれるとは、とんだことになってしまった。
Tôi đâu ngờ mình lại được chọn làm Chủ tịch Hội đồng. Găng thật !
Ghi chú :
Đi trước danh từ chỉ người hay sự việc, diễn tả điều đó là ngoài dự đoán. Nghĩa là “khủng khiếp”, “hết sức kinh ngạc”, “thật là khốn đốn”, “vất vả”, phần nhiều biểu thị đánh giá xấu, dùng để nói đến những kết quả trái với mong đợi hay những nhân vật không theo thói thường. Tuy nhiên, cũng có trường hợp là đánh giá tốt có tính thân mật, với nghĩa “một người rất thú vị, biết vượt qua những cái thông thường”, như ở ví dụ (5).
Có thể bạn quan tâm