Cấu trúc 1
V-ることには ( Theo như (… nói) thì )
Ví dụ
① その子供たちの言うことには、彼らの両親はもう二日も帰ってきていないらしい。
Theo như lời mấy đứa trẻ nói thì hình như cha mẹ chúng đã hai hôm nay chưa về nhà.
② 学生たちの言うことには、ことしは就職が予想以上にきびしいらしい。
Theo như lời học sinh kể lại thì chuyện đi kiếm việc năm nay có vẻ gay go ngoài dự tưởng.
③ 先生のおっしゃることには、最近の学生は言われたことしかしないそうだ。
Theo như lời thầy thì gần đây học sinh hình như chỉ làm những gì được chỉ bảo mà thôi.
④ たぬきさんの言うことにや、きつねさんがかぜをひいたそうじゃ。
Theo như lời chú Cáo nói lại thì hình như chú Chồn đã bị cảm.
Ghi chú :
Thường dùng sau dạng từ điển của động từ 「言う」 (nói) và những động từ cùng loại. Chỉ người phát ngôn có phát ngôn được trích dẫn. Ví dụ (1) có nghĩa là : “mấy đứa trẻ nói cha mẹ chúng đã hai hôm nay chưa về nhà”. Đây là lối nói hơi cổ, dùng trong văn viết. Đặc biệt là hình thức 「ことにゃ」 như trong (4) thường được dùng trong truyện cổ tích.
Cấu trúc 2
V-ないことには Nếu không / chưa … thì
Ví dụ
① 先生が来ないことにはクラスははじまらない。
Nếu thầy chưa đến thì lớp học chưa bắt đầu được.
② いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。
Nếu không có được từ điển tốt thì học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt.
③ あなたがこころよく見おくってくれないことには、私としても気持ちよく出発できないよ。
Nếu anh không hân hoan mà tiễn đưa em, thì em cũng không thể nào thanh thản mà lên đường được đâu.
④ とにかくこの予算案が国会で承認されないことには、景気回復のための次のてだてを講ずることは不可能だ。
Nói gì thì nói, nếu dự thảo ngân sách không được Quốc hội chấp thuận thì không thể bàn đến biện pháp tiếp theo nhằm hồi phục kinh tế được.
Ghi chú :
Diễn đạt ý nghĩa “nếu X không thực hiện được thì Y cũng không thực hiện được”, thông qua dạng thức「XないことにはYない」 . X biểu thị điều kiện cần để cho Y được thành lập. Có thể dùng hoán đổi với 「なければ」、「なくては」。
Có thể bạn quan tâm