Cấu trúc 1
Vでもない ( Cũng không phải … / không có vẻ gì tỏ ra… )
Ví dụ
① 彼は反論するでもなく、ただぼんやりたばこをすっている。
Anh ta cũng chẳng phản bác lại mà chỉ ngồi trầm ngâm hút thuốc.
② 角のところにぼんやり人影が現れた。しかし、こちらへ歩いてくるでもない。
Ở góc đường có một bóng người hiện ra thấp thoáng. Nhưng cũng không có vẻ gì là cái bóng đó đang đi về phía này.
③ 彼女はそんなきびしい批評をされても、しょんぽりするでもなく、いつものように淡々としていた。
Bị phê bình dữ dội như thế, nhưng cô ta không có vẻ gì tỏ ra ủ rũ, mà cứ tỉnh khô như mọi khi.
④ 彼はプレゼントをもらっても、喜ぶでもなく、何かほかのことを考えている様子だ。
Anh ta nhận được quà tặng, nhưng không có vẻ gì vui thích, mà dáng điệu lại như đang suy nghĩ một điều gì khác.
Ghi chú :
Diễn đạt một thái độ hoặc một tình trạng không rõ ràng lắm. Dùng để biểu thị một tình trạng mà ở ngữ cảnh đó, một phản ứng được dự kiến là sẽ lộ ra rõ rệt, song nhìn chung nó chỉ hiện ra trong một trạng thái mờ nhạt.
Cấu trúc 2
まんざら…でもない
→ tham khảo【まんざら】
Có thể bạn quan tâm