Cấu trúc
そうだ Mẫu 2
+ Có cách biến đổi như tính từ ナ, nghĩa là, khi dùng trước động từ thì có dạng 「そうにV」, khi dùng trước danh từ thì có dạng 「そうなN」 . Trong trường hợp ở dạng phủ định, tuy có thể nói 「Naそうではない」,「A-そうではない」 , nhưng hầu như không thể nói 「R-そうではない」. Thay vào đó, người ta dùng 「R-そうもない」hoặc「そうにない」hoặc「そうにもない」.
[Naそうだ] [A-そうだ] [R-そうだ]
Cấu trúc 1
…そうだ
A …そうだ < dáng vẻ > có vẻ (như) / trông có vẻ
[Naそうだ] [A-そうだ]
Ví dụ
① その映画はおもしろそうだ。
Cuốn phim ấy có vẻ hấp dẫn.
② 彼女はいつもさびしそうだ。
Cô ta lúc nào cũng có vẻ sầu muộn.
③ おいしそうなケーキが並んでいる。
(Ở đây) có bày nhiều loại bánh trông rất ngon.
④ 今日は傘を持って行った方がよさそうだ。
Hôm nay, có vẻ như nên mang dù theo thì hơn.
⑤ あの人はお金がなさそうだ。
Người ấy có vẻ như không có tiền.
⑥ 久しぶりに彼に会ったが、あまり元気そうではなかった。
Lâu lắm mới gặp lại anh ấy, nhưng trông anh ấy có vẻ không được khoẻ lắm.
⑦ 子供は人形をさも大事そうに箱の中にしまった。
Đứa bé cất con búp bê vào trong hộp, có vẻ như quý nó lắm.
⑧ いかにも重そうな荷物を持っている。
Nó mang những thứ hành lí trông có vẻ nặng trịch.
⑨ 彼は一見まじめそうだが実は相当な遊び人だ。
Tuy thoạt nhìn, trông có vẻ đứng đắn, đàng hoàng, nhưng thật ra anh ta là một tay ăn chơi có hạng.
⑩ このおもちゃはちょっと見たところ丈夫そうだが、使うとすぐに壊れてしまう。
Loại đồ chơi này, mới trông qua, tuy có vẻ chắc chắn, nhưng khi dùng đến, thì bị hư ngay.
Ghi chú:
+ Biểu thị tình trạng, dáng vẻ mà người nói phán đoán về sự việc, trên cơ sở tự mình nghe, nhìn hoặc làm sự việc ấy. Trong (4), 「いい」 biến thành 「よさそう」, còn trong (5) thì 「ない」 biến thành 「なさそう」 . Cũng có khi dùng kèm theo những phó từ như 「さも」và 「いかにも」 để nhấn mạnh, như trong (7) và (8). Thông thường, không dùng trong những trường hợp chỉ cần nhìn vào là (hiểu) rõ ngay, như 「きれいだ」 (đẹp),「赤い」 (có màu đỏ), v.v…
(sai)彼女はきれいそうだ。
(đúng)彼女はきれいに見える。Cô ấy trông rất đẹp.
+ Ngoài ra, khi có dùng kèm theo những từ ngữ như「一見」(mới nhìn thì) , hoặc「ちょっと見たところ」 (thoạt trông qua thì), v.v…, như trong (9) và (10), thì trong nhiều trường hợp, theo sau là những câu diễn đạt một nội dung cho rằng thật ra thì không phải như thế.
Về sự khác biệt giữa dạng này và dạng 「みたいだ」, xin tham khảo mục【 みたいだ】2.
B …そうにみえる trông (có vẻ)
[Naそうにみえる] [A-そうにみえる]
Ví dụ
① 誕生パーティーで彼女はいかにもしあわせそうに見えた。
Trong bữa tiệc mừng sinh nhật, cô ấy trông có vẻ thật hạnh phúc.
② 彼は若そうに見えるが来年は60才になる。
Ông ấy trông trẻ thế, nhưng sang năm đã 60 rồi.
③ なんだか気分が悪そうに見えますが大丈夫ですか。
Trong anh có vẻ như trong người không được khoẻ. Anh có sao không ?
④ その問題はむずかしそうに見えたがやってみるとそうでもなかった。
Bài toán ấy trông có vẻ khó giải, nhưng khi làm thử thì tôi thấy cũng không khó lắm.
Ghi chú:
Biểu thị ý nghĩa nhìn bề ngoài thì trong có vẻ như thế.
C …そうにしている trông … / có vẻ như… / ra vẻ…
[Naそうにしている] [A-そうにしている]
Ví dụ
① 彼女はいつもはずかしそうにしている。
Cô ấy lúc nào cũng có vẻ như e thẹn.
② 先生はお元気そうにしておられたので、安心しました。
Thầy vẫn có dáng khoẻ mạnh, nên tôi cũng yên tâm.
③ その人はコートも着ずに寒そうにしていた。
Lúc đó, người ấy cũng chẳng mặc áo khoác nên co ro trông có vẻ rất lạnh.
④ その子はいやそうにして遊び場からひとり離れて座っていた。
(Lúc đó) đứa trẻ ấy, ra vẻ khó chịu, đang ngồi một mình, cách xa bãi chơi.
Ghi chú:
Dùng phụ sau một tính từ chỉ tình cảm, cảm giác, để biểu thị ý nghĩa một ai đó đang làm một động tác trong một tình trạng, dáng vẻ như thế. Có thể thay thế bằng 「そうだ」, nhưng trong trường hợp đó, ý nghĩa “đang làm một động tác nào đó” sẽ mất đi.
Cấu trúc 2
R-そうだ < khả năng phát sinh 1 >
A. R-そうだ chắc là / coi bộ / có vẻ như / tôi nhắm là / sắp … đến nơi / chắc… mất
Ví dụ
① 星が出ているから明日は天気になりそうだ。
Trời có sao, nên ngày mai chắc là thời tiết tốt.
② 今年は雨が多いから、桜はすぐに散ってしまいそうだ。
Năm nay mưa nhiều, nên chắc là hoa anh đào chẳng mấy chốc mà rụng hết mất.
③ 服のボタンがとれそうだ。
Chiếc nút áo sắp bị đứt ra.
④ 反対運動は全国に広がりそうな気配だ。
Phong trào phản đối coi bộ sẽ lan rộng ra khắp nước.
⑤ 今日中に原稿が書けそうだ。
Chắc là bản thảo sẽ được viết xong nội nhật hôm nay.
⑥ 今夜は涼しいからぐっすり眠れそうだ。
Đêm nay trời mát, nên he là có thể ngủ ngon đây.
⑦ 暑くて死にそうだ。
Nóng quá, chắc chết mất.
⑧ ジェット機の音がうるさくて、気が変になりそうだ。
Tiếng động cơ phản lực đinh tai nhức óc, chắc tôi điên mất.
Ghi chú:
+ Dùng phụ sau những động từ không chỉ ý chí như 「なる」 (trở nên), 「落ちる」 (rơi, rớt), v.v… hoặc sau dạng thức chỉ khả năng 「V-れる」 của những động từ như 「書ける」(viết được)、「眠れる」 (ngủ được), v.v…, để biểu thị một phán đoán cho rằng rất có khả năng xảy ra một sự việc như thế. Ngoài ra cũng dùng để biểu thị cảm giác cho thấy là tình thế đã trở nên cấp bách, bằng cách dùng kèm theo những từ ngữ như 「もうちょっとで」 (đã gần … rồi) và 「今にも」 (sắp … đến nơi rồi), v.v…
(Vd)あの古い家はもうちょっとで倒れそうだ. Căn nhà cũ kĩ ấy đã gần sụp đến nơi rồi.
(Vd)その子は今にも泣き出しそうな顔をしていた. (Lúc đó) đứa bé ấy, mặt mày mếu máo, như thể sắp khóc đến nơi rồi.
(7) và (8) là những cách nói có tính thành ngữ, biểu thị bằng phép tỉ dụ mức độ tồi tệ của sự việc.
B. R-そうになる suýt
Ví dụ
① 道が凍っていて、何度もころびそうになった。
Mặt đường bị đóng băng, đã mấy lần tôi suýt bị ngã.
② 車にぶつかりそうになって、あわてて道の端にとびのいた。
Vì suýt bị đụng xe, nên tôi đã vội vàng nhảy tránh vào rìa đường.
③ びっくりして持っていたグラスを落としそうになった。
Tôi suýt đánh rơi cái li đang cầm trên tay, vì quá ngạc nhiên.
④ 私には子供のころ犬にかまれそうになった記憶がある。
Tôi nhớ là hồi nhỏ có lần suýt bị chó cắn.
⑤ 私には、くじけそうになるといつもはげましてくれる友がいる
Tôi có một người bạn luôn luôn khích lệ tôi, những khi tôi yếu đuối sắp bị gục ngã.
Ghi chú:
+ Biểu thị ý nghĩa “rơi vào tình huống một chút nữa thì xảy ra một hiện tượng ngoài tầm kiểm soát của người nói”. Thường dùng để nói về một sự việc trong quá khứ, như (1) đến (4).
+ Ngoài ra, cũng dùng để biểu thị một cảm giác cho thấy tình thế đã trở nên gấp rút, bằng cách dùng kèm theo những từ ngữ như 「あやうく」(chỉ một chút nữa thôi là đã …, suýt…) và 「あわや」 (suýt), v.v…
(Vd)山で遭襲して、あやうく命を失いそうになった。 Tôi suýt mất mạng, lúc gặp nạn khi đang leo núi.
(1) và (3) có thể thay bằng [V – るところだ」.
C. R-そうもないchắc là không / khó lòng / khó mà / không có vẻ gì là sắp
R-そうにない chắc là không / khó lòng / khó mà / không có vẻ gì là sắp
Ví dụ
① この本は売れそうもない。
Cuốn sách này chắc là không bán chạy được.
② 仕事は明日までには終わりそうもない。
Công việc khó mà xong trước ngày mai được.
③ 雨は夜に入っても止みそうになかった。
Đến đêm, mưa vẫn không có vẻ gì là sắp tạnh.
④ 一人のカではとうてい出来そうにもない。
Việc này, sức một người khó mà làm nổi.
⑤ 民家はちょっとやそっとでは壊れそうもないほど頑丈な造りだった。
Ngôi nhà ấy xây rất vững chắc đến độ không dễ dàng gì mà có thể bị hư hỏng được.
⑥ 社長は歳をとってはいるが、元気だからなかなか辞めそうにもない。
Giám đốc, tuy đã có tuổi, nhưng hãy còn khoẻ mạnh, nên hoàn toàn không có vẻ gì là sắp từ chức.
Ghi chú:
Dùng với dạng 「R-そうもない」,「R-そうにない」,「R-そうにもない」 (chắc là không, không có vẻ gì là), để biểu thị ý nghĩa có rất ít khả năng sẽ xảy ra một sự việc như thế.
Cấu trúc 3
R-そうだ < khả năng phát sinh 2 > chắc là / có khả năng
Ví dụ
① あの様子では二人はもうじき結婚しそうだ。
Cứ tình hình ấy thì chắc là hai người sắp cưới nhau.
② 彼はもう10日も無断で休んでいる。どうも会社を辞めそうだ。
Anh ta đã 10 hôm nay vắng mặt không phép. Dường như anh ta sắp bỏ việc ở công ti thì phải.
③ 彼女は熱心にパンフレットを見ていたから、誘ったら会員になりそうだ。
Cô ấy đang chăm chú xem cuốn sách mỏng quảng cáo, nên nếu rủ chắc là cô ấy sẽ trở thành hội viên.
④ あんなに叱ったら、あの子は家出しそうな気がします。
Anh trách mắng nặng lời như thế, tôi có cảm tưởng chắc là nó sẽ bỏ nhà đi mất.
Ghi chú:
Dùng phụ sau động từ chỉ một hành động có chủ ý của ngôi thứ ba, để biểu thị một phán đoán cho rằng rất có khả năng sẽ xảy ra một hành động (sự việc) như thế. Khác với cách dùng của 「そうだ」 trong nghĩa < khả năng phát sinh 1 > , ở đây thông thường không dùng để nói về bản thân người nói.
(sai)私は会社をやめそうだ。
Cấu trúc 4
R-てしまいそうだ Chắc là sẽ … mất
Ví dụ
① おいしいから全部食べてしまいそうだ。
Ngon quá, nên chắc là tôi sẽ ăn hết mất.
② 1度やめていたタバコをまた吸ってしまいそうだ。
Tôi đã bỏ hút thuốc một lần rồi, nhưng chắc là tôi sẽ hút trở lại mất.
③ 警察のきびしい尋問を受けたら、組織の秘密をしゃべってしまいそうな気がする。
Tôi có cảm tưởng nếu bị cảnh sát thẩm vấn gắt gao, chắc là tôi sẽ khai ra mất những bí mật của tổ chức.
Ghi chú:
Dùng phụ sau động từ chỉ một hành động có chủ ý, để biểu thị tâm trạng e rằng không khéo một hành động như thế sẽ diễn ra, mặc dù trái với ý muốn của mình. Thường dùng để nói đến một hành động của chính mình.
Có thể bạn quan tâm