Cấu trúc
そうだ Mẫu 1
nghe nói / nghe đâu / theo… thì /… đồn rằng v.v…
[N/Na だそうだ] [A/V そうだ]
Ví dụ
① あの人は留学生ではなくて技術研修生だそうだ。
Nghe nói người ấy không phải là du học sinh, mà là thực tập sinh kĩ thuật.
② 今年の冬は暖かいそうだ。
Nghe đâu, mùa đông năm nay trời sẽ ấm.
③ 昔はこのあたりは海だったそうだ。
Nghe nói, ngày trước khu này là biển cả.
④ そのコンサートには1万人の若者がつめかけたそうだ。
Nghe nói đã có tới 10 nghìn bạn trẻ chen nhau đến nghe buổi hoà nhạc ấy.
⑤ 米が値上がりしているそうだ。
Nghe nói, gạo đang lên giá.
⑥ 新聞によると今年は交通事故の死者が激増しているそうだ。
Theo báo chí cho biết, năm nay số tử vong do tai nạn giao thông gây ra đang tăng nhanh.
⑦ 担当者の話によると新製品の開発に成功したそうだ。
Theo lời nhân viên phụ trách cho biết thì, việc triển khai phát triển sản phẩm mới đã thành công.
⑧ うわさでは大統領が辞任するそうだ。
Nghe đồn tổng thống sẽ từ chức.
⑨ 予報では台風は今夜半に紀伊半島に上陸するそうだ。
Theo dự báo thì, cơn bão sẽ đổ bộ lên bán đảo Kii, vào giữa đêm nay.
⑩ パンフレットによるとこの寺は二百年前に建てられたのだそうだ。
Theo cuốn sách mỏng giới thiệu, thì ngôi chùa này được xây lên từ hai trăm năm trước.
Ghi chú :
+ Dùng sau một mệnh đề có động từ ở thể thông thường, để biểu thị ý nghĩa thông tin mà mình đang có không phải là do mình trực tiếp nhận được, mà là do nghe qua một nguồn nào đó. Không dùng ở dạng phủ định, cũng như dạng quá khứ.
(sai)今年の冬は寒いそうではない。
(đúng)今年の冬は寒くないそうだ。 Nghe nói, mùa đông năm nay trời không lạnh.
(sai)去年の冬は寒いそうだった。
(đúng)去年の冬は寒かったそうだ。 Nghe nói, mùa đông năm ngoái, trời rất lạnh.
+ Khi diễn đạt một nguồn thông tin như báo chí hoặc tin đồn v.v…, thì thường có kèm theo các từ ngữ như 「…では」、「…によると」 , v.v…, như trong (6) và (10). Về sự phân biệt với 「みたいだ」 và 「らしい」,xin tham khảo mục 【みたいだ 】 2.
Có thể bạn quan tâm