Cấu trúc : せい
[Nのせい] [Naなせい] [A/V せい]
Cấu trúc 1
せい
A.. せいで do / vì / tại…
Ví dụ
① わがままな母親のせいで、彼女は結婚が遅れた。
Cô ấy phải muộn chồng vì bà mẹ ích kỉ.
② 3人が遅刻したせいで、みんな新幹線に乗れなかった。
Mọi người đã không kịp đáp chuyến tàu tốc hành Shinkansen vì có 3 người đến trễ.
③ とうとう事業に失敗した。しかし誰のせいでもない、責任はこの私にある。
Rốt cuộc việc làm ăn của tôi đã gặp thất bại. Nhưng không phải là do ai cả. Chính tôi phải chịu trách nhiệm.
④ 熱帯夜が続いているせいで、電気の消費量はうなぎのぼりだという。
Nghe nói là mức tiêu thụ điện tăng vọt, do khí hậu nhiệt đới kéo dài đêm này qua đêm khác.
Ghi chú :
Dùng để chỉ đâu là nguyên nhân đã xảy ra việc chẳng lành, hoặc để chỉ trách nhiệm thuộc về ai. Thường có thể thay thế bằng 「…ので」, 「…ため」. Theo sau là những từ ngữ biểu thị sự việc chẳng lành, xảy ra do nguyên nhân ấy. (1) nghĩa là 「母親がわがままだったので」 (vì bà mẹ (của cô ấy) ích kỉ), (4) nghĩa là 「暑い夜が続いているために」 (do trời nóng liên tiếp nhiều đêm).
B …のは…せいだ sở dĩ… là do…
Ví dụ
① こんなに海が汚れたのはリゾ-ト開発規制をしなかった県のせいだ。
Sở dĩ biển bị ô nhiễm như thế này là do tỉnh đã không kiểm soát việc phát triển các khu nghỉ mát.
② 目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだ。
Thị lực bị kém đi là do coi tivi quá nhiều.
③ 暮しがよくならないのは政府のせいだ。
Cuộc sống không khá lên được là do chính phủ.
④ 夜眠れないのは騒音のせいだ。
Ban đêm không ngủ được là do những tiếng ồn ào.
Ghi chú :
Dùng để trình bày, ở phần trước của câu, một sự việc xảy ra ngoài ý muốn, và ở phần sau của câu, đâu là nguyên nhân đã xảy ra sự việc ấy.
C … せいにする quy trách nhiệm cho … / đổ lỗi cho…
Ví dụ
① A:あっ、雨。君が今日は降らないっていうから、かさ持ってこなかったのに。
A: A. trời mưa. Vì cậu bảo hôm nay trời không mưa nên tôi mới không mang dù theo, ai ngờ…
B:わたしのせいにしないでよ。
B: Đừng có đổ lỗi cho tôi như thế.
② 学校は責任をとりたくないので、その事故は生徒のせいにして公表しようとしない。
Vì nhà trường không muốn nhận lãnh trách nhiệm, nên không có ý định công bố tai nạn ấy, mà định quy trách nhiệm cho học sinh.
③ 彼は仕事がうまくいった時は自分一人でしたように言い、うまくいかなかったら人のせいにするというような男だ。
Anh ta là hạng đàn ông mà khi nào công việc trôi chảy thì nói như thể là do một mình cố gắng, còn khi nào công việc trục trặc thì lại đổ lỗi cho người khác.
④ 彼女は協調性がないのを一人っ子で育ったせいにして、自分の非を認めようとしない。
Cô ta đổ lỗi thiếu tính hoà đồng là do mình là con một, chứ không chịu nhận lỗi của mình.
Ghi chú :
Biểu thị sự quy kết một chiều liên quan đến trách nhiệm đã để xảy ra một chuyện không hay. Thường có hàm ý cho rằng thật ra trách nhiệm nằm ở chỗ khác.
Xem tiếp: Câu 103 : ~にきまってる(~に決まってる)Nhất định là
Cấu trúc 2
… せいか ( Chắc là do… chăng )
Ví dụ
① 歳のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi dễ bị mệt.
② 家族が見舞いに来たせいか、おじいさんは食欲がでてきた。
Chắc là do có gia đình đến thăm nom chăng, nên ông tôi đã thèm ăn trở lại.
③ 春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc có lẽ do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ, chịu không nổi.
④ 年頃になったせいか、彼女は一段ときれいになった。
Chắc là do đã đến tuổi dậy thì chăng, mà cô ấy đẹp hắn ra.
⑤ 彼は童顔のせいか、もう30近いのに高校生のように見える。
Chắc là do có khuôn mặt như trẻ con chăng, mà anh ta tuy đã gần 30 mà trông cứ như là học sinh trung học phổ thông.
⑥ 気のせいか、このごろ少し新聞の字が読みにくくなったようだ。
Chắc là do mình tưởng tượng ra thôi, chứ dạo này tôi thấy hình như chữ im trên báo đã hơi khó đọc.
Ghi chú :
Đây là cách nói biểu thị nguyên nhân, lí do, có nghĩa là “tuy không thể nói rõ ra được, nhưng với lí do này, lí do này”. (1) có nghĩa là “có lẽ vì tuổi đã cao”. Dùng được trong trường hợp có kết quả tốt lẫn trường hợp có kết quả xấu.
Có thể bạn quan tâm