Cấu trúc
じゃないか2 không thấy … hay sao / (không chừng) đấy
[ N/Na(なん)じゃないか] [A/V んじゃないか]
Ví dụ
① 隣、ひょっとして留守じゃないか。
Không chừng, nhà bên cạnh đang đi vắng đấy.
② A:隣の家の様子、ちょっと変じゃないか。
A: Anh không thấy là nhà bên cạnh có điều gì bất thường hay sao ?
B:そうね。ちょっと見て来る。
B: Ừ, để tôi sang đấy xem sao.
③ A:この部屋、少しさむいんじゃないか。
A: Căn phòng này, anh không thấy hơi lạnh sao ?
B:そうね。暖房をいれましょう。
B: Ừ nhỉ. Ta nên mở máy sưởi đi.
④ ひょっとして、昼からは雨になるんじゃないか。
Không chừng, sau buổi trưa, trời sẽ mưa đấy.
Ghi chú :
+ Đây là dạng thân mật của 「ではないか2」. 「じゃないか」 là cách nói mang vẻ nam tính. Phụ nữ thì thường dùng cách nói「じゃないの」 hoặc 「じゃない」 hơn.
+ Trong hội thoại, trường hợp phát âm với ngữ điệu cao dần lên, cách dùng này sẽ có ý nghĩa xác nhận với người nghe về sự suy đoán của mình, cho rằng: không phải anh cũng nghĩ như thế hay sao ? Trong cách dùng có tính độc thoại, kiểu câu này biểu thị một sự suy đoán không lấy gì làm chắc chắn, của người nói. Trong trường hợp này, có thể dùng hoán đổi với các kiểu 「(ん)じゃないかな」,「ん)じゃないかしら」
→ tham khảo 【ではないか1 】4.
Có thể bạn quan tâm