—***—
Cấu trúc
おもったら khi chợt nhận thấy … thì
[N/Na だとおもったら] [A/V とおもったら]
Ví dụ:
Đây là nội dung dành cho thành viên JPOONLINE
Một số nội dung chỉ dành cho thành viên trả phí
Hãy đăng nhập để đọc trọn bài học
Ghi chú:
Dùng sau một mệnh đề, để diễn đạt tâm trạng cảm thấy kì lạ, vì không hiểu nguyên nhân, lí do của sự việc. Phần sau biểu thị sự việc làm thành nguyên nhân, lí do, giải thích cho sự việc này, ở đó biểu lộ cảm nghĩ là đã hiểu ra vì sao lại như thế. Câu (1) có nghĩa là “ngay sau khi cảm thấy khó hiểu, quái lạ, vì không thấy bóng dáng của thằng bé ở đâu cả, thì đã nhận ra sự việc khi thấy nó đang nằm ngủ trong ngăn chứa mền chiếu”. Câu (2) có nghĩa là “ngay sau khi cảm thấy lạnh một cách kì lạ, khó hiểu, thì chợt nhận ra lí do của sự việc : cửa sổ đang để mở”. Trường hợp tiếp diễn một tình trạng kì lạ, khó hiểu, như câu (5) thì, dùng ở dạng thức 「と思っていたら」。
Được đóng lại.