Cấu trúc
おきに ( Cứ cách…)
[Từ chỉ số lượng+おきに]
Ví dụ:
① 大学行きのバスは10分おきに出ている。
Xe buýt đi đến trường đại học, cứ cách 10 phút là khởi hành một chuyến.
② この薬は2 時間おきに飲んでください。
Thuốc này, cứ cách 2 tiếng đồng hồ hãy uống 1 lần.
③ この道路には10mおきにポプラが植えられている。
Con đường này, cứ cách 10m, người ta lại trồng một cây bạch dương.
④ このあたりは高級住宅街で、2 軒おきぐらいに外車を持っている家がある。
Khu vực này là phố nhà cao cấp, cứ cách khoảng 2 căn là có 1 căn có xe hơi ngoại.
⑤ 映画館に入ると、座席は一つおきにしかあいていなかったので、友達とは離れて座ることになった。
Khi chúng tôi vào rạp hát, cứ cách 1 ghế thì chỉ có 1 ghế trống thôi, thành ra tôi phải ngồi cách xa bạn tôi.
Ghi chú:
Chủ yếu là gắn vào sau những từ chỉ thời gian, cự li để chỉ ý nghĩa “có một khoảng cách thời gian hoặc một cự li nào đó”. Ví dụ (4) và (5) tuy không phải là về cự li, nhưng trường hợp những vật xếp thành hàng, vẫn dùng với nghĩa chỉ cự li. Trường hợp có nghĩa là 1 điểm trên trục thời gian hay cự li thì có thể thay thế bằng 「ごとに」 như ở các ví dụ từ (1) đến (3). Tuy nhiên ở trường hợp đơn vị số lượng là 1, nếu đổi 「おきに」 thành 「ごとに」 thì nghĩa sẽ thay đổi, như trong ví dụ sau.
(Vd)1年おきに大会が開かれる。Cứ cách 1 năm người ta lại tổ chức đại hội 1 lần (2 năm 1 lần).
1年ごとに大会が開かれる。 Mỗi năm người ta tổ chức đại hội 1 lần (1 năm 1 lần).
Có thể bạn quan tâm