Cấu trúc 1
いちどVと/V-たら một khi V rồi, thì… / nếu V một lần, là …
Ví dụ:
① タイ料理は一度食べると病みつきになる。
Chỉ cần ăn món ăn Thái một lần thôi là ghiền luôn.
② あの森は一度迷い込んだらなかなか外に出られないらしい。
Nghe nói khu rừng đó một khi lạc vào rồi, thì khó lòng mà thoát ra được.
③ あの作家の小説は一度読み始めるとついつい最後まで一気に読んでしまう。
Tiểu thuyết của nhà văn đó, một khi bắt đầu đọc rồi thì sẽ say sưa đọc một hơi cho tới hết.
④ 一度いいワインの味を知ってしまうと、もう安物は飲めなくなる。
Một khi nếm được mùi vị của loại rượu vang ngon rồi, thì không còn uống những thứ rẻ tiền được nữa.
Ghi chú:
Ý nghĩa : “Nếu đã trải qua kinh nghiệm về một việc gì đó / đạt đến một trạng thái nào đó, thì không thể trở lại trạng thái trước đó được.”
Cấu trúc 2
いちど V-ば/V-たら chỉ cần V một lần thôi
Ví dụ:
① こんなところは一度来ればたくさんだ。
Một chỗ như thế này, chỉ cần đến một lần thôi cũng đã là nhiều rồi.
② 一度こういう苦労を経験しておけばもう安心だ。何があっても耐えられる。
Chỉ cần trải qua kinh nghiệm khổ cực như thế này một lần thôi, là tôi an tâm. Sau này dù cho có điều gì xảy ra đi nữa, tôi cũng có thể chịu đựng nổi.
③ 一度やり方がわかれば、後は応用がきく。
Chỉ cần hiểu cách làm một lần thôi, là sau đó có thể ứng dụng được.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa : “Chỉ cần trải qua kinh nghiệm một lần về một điều gì đó / chỉ cần hiểu được một chuyện gì đó, là đủ rồi / cho dù có xảy ra những chuyện giống như thế cũng có thể xoay xở được”. Nó hàm ý : “Không cần làm 2 lần”. Trong trường hợp kể tới một trạng thái sẽ tiếp tục ở phía sau, như câu (3), có thể dùng cách nói 「いちどVと」 để thay thế.
Có thể bạn quan tâm