Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 2

 
あさって  :  ngày kia, ngày mốt

Ví dụ: 

あさっては土曜日(どようび)です。

Ngày mốt là thứ bảy.
 
足 (あし): chân, bàn chân

Ví dụ: 

彼(かれ)は足が弱い(よわい)。

Chân anh ấy yếu.
明日 (あした): ngày mai

Ví dụ:

 明日また電話(でんわ)をします。

Ngày mai tôi sẽ gọi điện lại.
あそこ : ở đằng kia

Ví dụ: 

銀行(ぎんこう)はあそこにあります。

Ngân hàng ở đằng kia.
遊ぶ (あそぶ): chơi

Ví dụ:

 公園(こうえん)で遊ぶ。

Chơi ở công viên.
温かい (あたたかい): ấm, ấm áp

Ví dụ: 

今日(きょう)は温かい。

Hôm nay trời ấm áp.
頭 (あたま): đầu

Ví dụ: 

頭(あたま)が痛い (いたい)。

Đau đầu
新しい (あたらしい) : mới

Ví dụ:

 新しい本を買(か)いました。

Tôi đã mua một cuốn sách mới.
あちら :  ở đằng kia (thể lịch sự)

Ví dụ: 

あちらの席(せき)へどうぞ。

Mời quý khách ngồi ở ghế đằng kia!
暑い (あつい): nóng (thời tiết)

Ví dụ: 

今日(きょう)はとても暑い。

Hôm nay rất nóng.

Được đóng lại.