Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 10

おじさん : bác, chú, cậu

Ví dụ: 

わたしはおじさんと電話 (でんわ)で話した (はなした)。

Tôi nói chuyện với chú tôi qua điện thoại.
おじいさん : ông

Ví dụ: 

きのう、おじいさんの家 (いえ)に行った。

Hôm qua tôi đã đến nhà ông.
押す (おす) : ấn, đẩy

 Ví dụ:

 このボタンを押してください。

Hãy ấn vào nút này.
遅い (おそい) : chậm, muộn

Ví dụ: 

あら、もう遅い。

Oái, đã muộn rồi!
お茶 (おちゃ) : trà

Ví dụ: 

私 (わたし) はお茶をのみません。

Tôi không uống trà.
お手洗い (おてあらい) : nhà vệ sinh

Ví dụ: 

すみません、お手洗いはどこですか。

Cho hỏi, nhà vệ sinh ở đâu ạ?
お父さん (おとうさん) : bố

Ví dụ: 

お父さんはよく働きます (はたらきます)。

Bố tôi làm việc rất chăm chỉ.
弟 (おとうと) : em trai tôi

Ví dụ: 

弟は15 さいです。

Em trai tôi 15 tuổi.
男 (おとこ) : đàn ông, con trai

Ví dụ: 

あの男だれですか。

Người đàn ông kia là ai vậy?
男の子 (おとこのこ): cậu bé

Ví dụ: 

かわいい男の子ですね。

Cậu bé đáng yêu ghê!

Được đóng lại.