Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N3 ] Câu 87 : ~ながら(も)( ấy thế mà , tuy nhiên )

Giải thích:

Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.

Ví dụ :

残念ながら、結婚式には出席できません。
 
Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được
 
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
 
Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển
 
狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。
 
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà cho mình
 

Được đóng lại.