Giải thích:
Biểu thị vì lý do nên không còn sự lựa chọn nào khác
Ví dụ :
彼女を待つより仕方がない。
Không còn cách nào là phải chờ cô ấy
わたしたちはこのままやっていくより仕方がない。
Chúng tôi không còn cách nào là phải làm y nguyên nhu thế này
この会社は悪いがするより仕方がない。
Công ty này không tốt nhưng không còn cách nào là phải làm