Cấu trúc 1
Nとして với tư cách là N / dưới danh nghĩa là N / như là N
Ví dụ
① 研究生として、この大学で勉強している。
Tôi đang làm sinh viên dự bị ở trường đại học này.
② 日本軍の行った行為は日本人として恥ずかしく思う。
Là người Nhật, tôi thấy việc làm của quân đội Nhật thật đáng xấu hổ.
③ 子供がこんなひどい目にあわされては、親として黙っているわけにはいかない。
Con trẻ mà bị đối xử tàn tệ thế này, thì làm cha làm mẹ không thể im lặng được.
④ 彼は大学の教授としてより、むしろ作家としての方がよく知られている。
Anh ta được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học.
⑤ 趣味として書道を勉強している。
Tôi đang học thư pháp như là một sở thích.
⑥ 学長の代理として会議に出席した。
Tôi tham dự cuộc họp với tư cách là đại diện cho Hiệu trưởng.
⑦ 大統領を国賓として待遇する。
Tiếp đãi Tổng thống như một quốc khách.
⑧ 軽井沢は古くから避暑地として人気があるところだ。
Karuizawa từ xưa đã là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng.
⑨ 文学者としては高い評価を得ている彼も、家庭人としては失格である。
Là một nhà văn được đánh giá cao, nhưng anh ta lại không làm tròn bổn phận với gia đình.
⑩ 彼の料理の腕前はプロのコックとしても十分に通用するほどのものだ。
Tay nghề nấu ăn của anh ấy hoàn toàn có thể xếp vào hạng đầu bếp chuyên nghiệp.
Ghi chú :
Theo sau danh từ để diễn tả tư cách, vị trí, tầng lớp, danh nghĩa, v.v…
Cấu trúc 2
Nとしては
→ tham khảo【としては】
Cấu trúc 3
NとしてもN ( cũng )
Ví dụ
① 私としても、この件に関しては当惑しております。
Tôi đang bối rối trước việc này.
② 学長としても、教授会の意向を無視するわけにはいかないだろう。
Chắc là ông Hiệu trưởng cũng không thể làm ngơ trước ý kiến của hội đồng giáo sư.
③ 会社といたしましても、この度の不祥事は誠に遺憾に思っております。
Phía công ti chúng tôi cũng cảm thấy thật đáng tiếc về vụ bê bối lần này.
Ghi chú :
Đi theo danh từ chỉ người hay tổ chức, để diễn tả ý nghĩa “từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng…” Cũng có hình thức lịch sự như trong ví dụ (3). Điểm khác với 「としては」 là : 「としても」 có thêm hàm ý “ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở quan điểm, vị trí tương tự”.
→ tham khảo【としても】
Cấu trúc 4
NとしてのN: N với tư cách N
Ví dụ
① 教師としてではなく、一人の人間としての立場から発言したいと思う。
Tôi muốn phát biểu với tư cách là một người bình thường, chứ không phải là một giáo viên.
② 彼にも男としての意地があるはずです。
Chắc hẳn anh ta cũng có chỗ bướng bỉnh của một người đàn ông.
③ 日本代表としての責任を強く感じ、精一杯頑張りたいと思います。
Cảm nhận sâu sắc trách nhiệm của một người đại diện cho Nhật Bản, tôi nguyện sẽ hết sức cố gắng.
Ghi chú :
Đây là cách nói trong đó 「Nとして」 bổ nghĩa cho danh từ N.
Có thể bạn quan tâm