[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 125 : ~をもとにして(~を元にして)Dựa trên, căn cứ trên
Giải thích: Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán Ví dụ: ...
Read moreGiải thích: Lấy một sự vật, sự việc làm căn cứ, cơ sở, tư liệu cho phán đoán Ví dụ: ...
Read moreGiải thích: Dùng để thâu tóm những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự việc Ví dụ: 憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。 ...
Read moreGiải thích: Gửi gắm tâm tư, tình cảm, cảm xúc vào một việc nào đó. Ví dụ: この花を、永遠に変わらぬ愛を込めてあなたに贈ります。 Anh ...
Read moreGiải thích: Biểu hiện thay đổi lớn từ một sự việc nhất định Ví dụ: 彼女は大学入学を契機として親元を出た。 Cô ấy đã ...
Read moreGiải thích: Biểu thị rằng từ một việc ngẫu nhiên mà có gì đó bắt đầu, thay đổi Ví dụ: ...
Read moreGiải thích: Sử dụng với ý ” nếu so với dự đoán, hiểu biết thông thường thì”…., khi sự vật ...
Read moreGiải thích: Cách nói suy đoán, nghĩa là “không phải như vậy sao” Ví dụ: 彼は若くみえるが、本当はかなりの年輩なのではあるまいか。 Anh ấy trông ...
Read moreGiải thích: Diễn đạt ý chí 「しない」(không làm) của người nói Có ý nghĩa 「ないだろう」(chắc là không), biểu đạt sự ...
Read moreGiải thích: Sau khi trải qua một quá trình nào đó, cuối cùng đã Ví dụ: 彼は3年の闘病生活の末になくなった。 Ông ấy ...
Read moreGiải thích: Nのもとで “dưới sự chi phối của”, “trong phạm vi chịu ảnh hưởng của” Nもとに “trong điều kiện”, “trong ...
Read moreGiải thích: Làm xong tất cả và trọn vẹn một quá trình hay một hành động Ví dụ: 苦しかったが最後まで走りぬいた。 ...
Read moreGiải thích: Diễn tả ý nghĩa “mặc dù tình thế như thế”. Theo sau là cách nói diễn tả một ...
Read more