Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, lý do
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề / tình trạng dẫn đến kết quả sau đó
Ví dụ:
女性であるがゆえに差別されることがある。
Người ta thường bị phân biệt đối xử chỉ vì là phụ nữ
親が放任していたがゆえに非行に走る若者もいる。
Cũng có những thanh thiếu niên hư hỏng, do bị bố mẹ bỏ mặc không quan tâm đến
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ
Chú ý:
Ngoài hình thức Nのゆえに ta còn bắt gặp 3 hình thức khác của ゆえ
ゆえ đứng một mình chỉ lý do, thường là
「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
「N/普通形がゆえ(に/の)」: ~ trở thành lý do, nguyên nhân cho ~, với lý do là
「~のはNゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn