[ Giáo Trình Shadowing ] Bài 22
A: ね、そのクッキー、一口ちょうだい。
Này, bánh quy đó, cho ăn thừ 1 miếng đi.
B: あー、もう全部食べちゃった。ごめんごめん。
A, đã ăn hết mất rồi. Xin lỗi xin lỗi.
A: あ、雨が降ってる。
A, mưa đang rơi.
B: あ、じゃ、このかさ貸してあげる。2本あるから。
A, vậy thì cái dù này tôi cho mượn đấy. Vì có 2 cái mà.
A: お茶、どうぞ。熱いのでお気をつけください。
Mời dùng trà. Vì nóng nên hãy cẩn thận nhé.
B: あ、すみません。
A, xin phép.
A: もしもし、山田さん?今、話して大丈夫?
Alo, anh Yamada? Bây giờ nói chuyện được chứ?
B: あ、ごめん。今シャワー浴びていたところなんだ。後で電話していい?
A, xin lỗi. Bây giờ đang tắm vòi sen. Để sau nói tôi điện thoại được chứ?
A: ねー、聞いた? 山田さん、結婚するんだって。
Này, đã nghe chưa? Anh Yamada, sắp kết hôn đấy.
B: うん、おめでたらしいよ。
Ồ, có vẻ tin mừng đây.
A: あれ?ビデオデッキに変なビデオが入っていますね。
Ủa? trên kệ video có cuốn video lạ này?
B: 本当だ。だれがいれたんでしょうね。
Thật vậy. Chắc ai đã bỏ vào rồi.
A: ねー、もっときれいに書いてください。これなんて書いてあるんですか?
Này, hãy viết đẹp hơn chút nữa. Cái thế này mà cũng viết à?
B: あ、何でしょう…。私も読めません…。
A, cái gì nhỉ…Tôi cũng chẳng đọc được nữa…
A: ねー、飛行機の予約してある?
Này, đặt sẵn vé máy bay chưa?
B: あ、ごめんなさい。今、しておきます。
A, xin lỗi. Bây giờ tôi làm đây.
A: 約束したのにどうして来てくれなかったの?
Dù đã hẹn thế mà tại sao lại không đến?
B: ごめん。本当にごめん。どうしても会議ぬけられなかったんだ。
Xin lỗi. Thật sự xin lỗi. Vì làm thế nào đi nữa cũng không thể trốn họp được.
A: 今度、ご飯でもいかがですか?
Lần sau đi ăn thì thế nào?
B: あ、ぜひ。
A, tất nhiên.
Được đóng lại.