Cấu trúc 1
はたして…か ( Liệu có… hay không / vậy thì… )
Ví dụ
① 説明書の通りに組み立ててみたが、はたしてこれでうまく動くものかどうか自信がない。
Tôi đã lắp ráp theo đúng hướng dẫn trong sách, thế nhưng tôi cũng không chắc là liệu nó có chạy được hay không.
② この程度の補償金で、はたして被害者は納得するだろうか。
Với mức bồi thường này liệu các nạn nhân có chấp nhận hay không ?
③ この程度の金額で、はたして彼が承知するだろうか。
Với mức tiền như vậy liệu anh ấy có đồng ý không ?
④ はたして、どのチームが優勝するだろうか。
Vậy thì đội nào sẽ thắng đây ?
⑤ 機械には特に悪いところがないとすると、はたして何が故障の原因だったのだろうか。
Nếu máy móc không có vấn đề gì, vậy thì nguyên nhân hỏng là do đâu?
⑥ はたして誰の言っていることが真実なのだろうか。
Vậy thì rốt cuộc, ai là người nói thật đây ?
Ghi chú:
Có ý nghĩa 「ほんとうに…か」 (có thật là … không). Dùng với các hình thức như 「はたして…か」, 「はたして…だろうか」, 「はたして…かどうか」 để diễn đạt ý người nói đang có tâm trạng nghi hoặc “liệu có đúng như dự kiến hay không”. Cũng được dùng trong các câu hỏi có từ để hỏi như 「いつ/どこ/だれ/なに/どう」 (khi nào/ ở đâu/ ai/ cái gì/ như thế nào) như trong các ví dụ từ (4) đến (6) để diễn đạt ý nghĩa 「結局のところ…本当に」(rốt cuộc thì, thực sự là). Là mẫu câu dùng trong văn nói.
Cấu trúc 2
はたして…した ( Quả nhiên là … thật )
Ví dụ
① 彼もやって来るのではないかと思っていたところ、はたして現れた。
Đúng lúc tôi nghĩ là thế nào mà anh ấy chả đến, thì quả nhiên anh ấy xuất hiện thật.
② はたして彼女は合格した。
Quả nhiên là cô ấy đã thi đỗ.
Ghi chú:
Có ý nghĩa 「思っていたとおり…して」, 「やはり…した」 (… đã xảy ra đúng như đã nghĩ), (quả nhiên là đã…), dùng trong trường hợp khi đã xảy ra một việc đúng như người nói dự đoán. Có tính chất văn viết.
Cấu trúc 3
はたして…としても ( Giả sử đúng là … )
Ví dụ
① はたして彼の言うことが事実であったとしても、彼に責任がないということにはならない。
Giả sử đúng là anh ta nói sự thật đi chăng nữa, thì cũng không phải là anh ta không có trách nhiệm gì.
Ghi chú:
Có ý nghĩa「本当に…だとしても」 、「本当に…ならば」、「たとえ…だとしても」 (giả sử đúng là …), (nếu thực sự là …), (cứ cho là …), dùng để nhấn mạnh đó là chuyện giả định. Đây là mẫu câu có tính chất văn viết, không dùng trong cách nói hằng ngày.
Có thể bạn quan tâm