Cấu trúc
にさいして Nhân dịp
[Nにさいして] [V-るにさいして]
Ví dụ
① お別れに際して一言ご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp chia tay, tôi xin gởi lời chào hỏi tới toàn thể quý vị.
② 今回の初来日に際して、大統領は通商代表団を伴ってきた。
Nhân dịp chuyến thăm Nhật đầu tiên lần này, Tổng thống đã dẫn theo đoàn đại biểu thông thương.
③ この度の大規模なアジア現代美術展を開催するに際して、各国の多数のアーティストの協力と参加を得られたことには大きな意義がある。
Trong dịp tổ chức cuộc đại triển lãm nghệ thuật hiện đại châu Á lần này, thật là một điều rất có ý nghĩa khi chúng tôi được sự hợp tác và tham gia của nhiều nghệ nhân các nước.
④ 長年の懸案であった平和条約を締結するに際して、両国はお互いの歴史認識を深め合う意義を改めて認識すべきである。
Nhân dịp kí kết điều ước hoà bình đã bị đình trệ trong nhiều năm, hai nước cần nhận thức lại ý nghĩa của việc tăng cường hiểu biết về lịch sử của nhau.
⑤ 今回の会議参加に際しての最大の懸案事項はやはり安全保障問題であろう。
Điều mục chưa giải quyết lớn nhất khi tham gia hội nghị lần này, có lẽ vẫn là vấn đề bảo vệ an ninh tổ quốc.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa : nhân một sự kiện nào đó. Nếu bổ nghĩa cho một danh từ, thì nó sẽ trở thành dạng 「N/V-るにさいしてのN」. Mang tính chất văn viết.
Có thể bạn quan tâm