Cấu trúc
として…ない không một…
[ số lượng nhỏ nhất+ として…ない ]
Ví dụ
① 戦争が始まって以来、一日として心の休まる日はない。
Từ khi chiến tranh bắt đầu, tôi không có một ngày nào thanh thản.
② 期末試験では、一人として満足のいく答案を書いた学生はなかった。
Trong kì thi cuối kì, đã không có một học sinh nào làm bài đạt yêu cầu.
③ 高級品ばかりで、一つとして私が買えそうな品物は見当たらない。
Toàn là những đồ cao cấp, tôi không tìm thấy một thứ nào có thể mua được cả.
④ だれ一人として、私の発言を支持してくれる人はいなかった。
Không có lấy một ai ủng hộ những lời tôi đã nói.
Ghi chú :
Đi sau những từ có 「一」(một) đi kèm như 「一日」(một ngày), 「一時(いっとき)」 (một lúc), 「(だれ)一人」((ai) một người), 「(何)一つ」 ((cái gì) một cái), v.v… để thể hiện đơn vị nhỏ nhất. Phía sau đi với vị ngữ ở hình thức phủ định để diễn tả ý nghĩa 「全然…ない」 (hoàn toàn không) . Trong trường hợp đi với những nghi vấn từ như 「なに」, 「だれ」 thì có thể lược bỏ 「として」 .
(Vd)だれ一人、私の発言を支持してくれる人はいなかった。 Không có một ai ủng hộ lời nói của tôi.
Đây là cách nói mang hơi hướng văn viết. Trong văn nói thường dùng 「ひとつもない」 .
Có thể bạn quan tâm