Cấu trúc 1
Nにほかならない
Chính là / không gì khác hơn là
Ví dụ
① この会を成功のうちに終わらせることが出来ましたのは、皆様がたのご協力のたまものに他なりません。
Sở dĩ hội này đã có thể thành công, chính là do có sự hợp tác quý báu của tất cả quý vị.
② 年を取るというのは、すなわち経験を積むということに他ならない。
Cái gọi là “có tuổi”, không gì khác hơn là sự tích luỹ kinh nghiệm.
Ghi chú:
Dùng trong trường hợp muốn nói lên sự khẳng định “ngoài cái đó ra không có cái gì khác”, “chính là cái đó”.
Cấu trúc 2
… にほかならない Chính là vì…
[…から/…ため にほかならない]
Ví dụ
① 父が肝ガンになったのは、あの工場で長年働いたために他ならない。
Sở dĩ cha tôi bị ung thư phổi, chính là vì đã làm việc lâu năm ở nhà máy đó.
② 彼が私を憎むのは、私の業績をねたんでいるからに他ならない.
Sở dĩ anh ấy ghét tôi, chính là vì anh ấy ganh tị với thành tích của tôi.
③ この仕事にこんなにも打ち込むことができたのは、家族が支えていてくれたからに他ならない。
Sở dĩ tôi đã có thể vùi đầu vào công việc như thế này, chính là nhờ có gia đình nâng đỡ.
Ghi chú:
Dùng để khẳng định rằng “lí do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện gì đó xảy ra chính là cái đó, ngoài cái đó ra không có nguyên nhân nào khác”.
Có thể bạn quan tâm