Cấu trúc
【をふまえ】 Căn cứ trên / trên cơ sở
[Nをふまえ(て)V]
Ví dụ
① いまの山兄さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います。
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada.
② 前回の議論をふまえて議事を進めます。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận kì trước.
③ そのご提案は、現在我々がおかれている状況をふまえてなされているのでしょうか。
Đề án của anh có phải đã được soạn thảo căn cứ trên tình thế hiện nay của chúng ta hay không ?
④ 今回の最終答申は、昨年の中間答申をふまえ、さまざまな角度から議論を重ねたうえで出されたものだ。
Bản phúc đáp cuối cùng lần này là bản được đưa ra sau nhiều lần thảo luận từ nhiều góc độ khác nhau, căn cứ trên bản phúc đáp sơ bộ của năm ngoái.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “sau khi đã chọn một việc nào đó làm tiền đề, làm căn cứ phán đoán, xem xét”. Đây là cách nói trang trọng, dùng trong văn viết.
Được đóng lại.