Cấu trúc
にわたって Trải suốt / trải khắp
[Nにわたって]
Ví dụ
① この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたって続けてきた。
Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước suốt trong 10 năm nay.
② 彼はこの町を数回にわたって訪れ、ダム建設についての住民との話し合いをおこなっている。
Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước.
③ 首相はヨーロッパからアメリカ大陸まで8カ国にわたって訪問し、経済問題についての理解を求めた。
Thủ tướng đã viếng thăm tất cả là 8 nước, từ châu u đến lục địa châu Mĩ, để tìm kiếm sự thông cảm của các nước này về vấn đề kinh tế.
④ 外国人労働者に関する意識調査の質問項目は多岐に渡っており、とても一言で説明することはできない。
Các mục câu hỏi của bản điều tra ý thức liên quan đến người lao động nước ngoài rất phức tạp, không cách nào có thể giải thích trong một câu được.
Ghi chú:
Đi sau một từ chỉ thời gian, số lần, phạm vi của một nơi chốn, v.v…, để diễn tả trạng thái: “những cái đó có quy mô lớn “. Theo sau nó thường là những động từ như 「行う/続ける/訪れる」 . Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.
Có thể bạn quan tâm