Cấu trúc
にひきかえ Ngược lại với…
[Nにひきかえ]
Ví dụ
① 兄にひきかえ弟はだれにでも好かれる好青年だ。
Ngược lai với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến.
② 努力家の姉に引きかえ、弟は怠け者だ。
Ngược lại với người chị, rất chuyên cần, cậu em là một tay lười biếng.
③ このごろは子供っぽい男子学生にひきかえ女子学生のほうが社会性があってしっかりしているようだ。
Dạo này, ngược lại với các nam sinh trông có vẻ trẻ con, dường như các nữ sinh lại khéo cư xử và chững chạc hơn.
④ 市当局の柔軟な姿勢にひきかえ、窓口の高圧的な対応は市民の反発を招いている。
Ngược lại với thái độ mềm mỏng của nhà đương cuộc thành phố, cách ứng tiếp cao ngạo ở các ghi-sê đã gây ra phản cảm trong dân chúng.
Ghi chú :
So sánh hai vật tương phản nhau, để nói lên ý nghĩa “một bên thì…, còn một bên thì ngược lại …”. Trong văn nói ta dùng 「Nにくらべて」.
Được đóng lại.